Ngoại trừ những cấu trúc để nói về sự so sánh như so sánh nhất, so sánh hơn thì để câu nói so sánh thuyết phục và có tính hấp dẫn hơn ta dùng cấu trúc the more the more. Tuy quen thuộc nhưng rất dễ nhầm lẫn về cách dùng, vì vậy trong bài viết này Bác sĩ IELTS sẽ giúp bạn giải đáp để khi gặp điểm ngữ pháp này trong bài thi hay khi cần nói thì biết cách dùng cho chính xác hơn.
1. Cấu trúc The more The more là gì?
Trong tiếng Anh cấu trúc the more the more là một dạng so sánh kép, được dùng với mục đích biểu đạt về sự thay đổi về tính chất của sự việc A nào đó sẽ song hành dẫn đến một tính chất thuộc chủ đề A hay B.
Ví dụ:
- The more beautiful the t-shirt, the more beautiful you look. (Chiếc áo càng đẹp, bạn trông càng xinh hơn).
- The more big project is, the more careful we have to be. (Dự án càng lớn, chúng ta càng phải cẩn thận.)
2. Cấu trúc The more The more trong tiếng Anh
2.1. The more The more với Danh từ
Cấu trúc:
The more + noun + S1 + V1, the more + noun + S2 + V2: càng …. càng …
Ví dụ:
- The more English movies you watch, the more words you know. (Càng xem nhiều phim tiếng Anh, bạn càng biết nhiều từ.)
- The more food we buy, the more money we pay. (Chúng ta càng mua nhiều đồ ăn, chúng ta càng phải trả nhiều tiền).
- The more skills you have, the more it is for you to get a job. (Bạn càng có nhiều kỹ năng, bạn càng có cơ hội kiếm được việc làm.)
2.2. The more The more với Động từ
Cấu trúc:
The more + S1 + V1, the more + S2 + V2: càng … càng …
Ví dụ:
- The more you work, the more you experienced. (Bạn càng làm việc, bạn càng có nhiều kinh nghiệm.)
- The more you learn, the more you score. (Bạn càng đọc nhiều thì điểm bạn càng cao.)
- The more we experience, the more we know. (Chúng ta càng trải nghiệm nhiều thì chúng ta càng biết nhiều.)
2.3. The more The more với Tính từ
Với tính từ dài:
Cấu trúc:
The more + adj + S1 + V1, the more + adj + S2 + V2: càng …. càng …
→ Đối với cấu trúc the more này này, “the more” kết hợp cùng tính từ dài để tạo ra dạng so sánh kép.
Ví dụ:
- The more careful you are, the more successful your project is. (Bạn càng cẩn thận thì dự án của bạn càng hoàn hảo.)
- The more simple the situation is, the more successful you are. (Tình huống càng thuận lợi thì bạn càng thành công.)
- The more difficult the situation is, the more effort Mina is. (Tình huống càng khó khăn thì Mina càng cố gắng.)
Với tính từ ngắn:
Cấu trúc:
The + adj-er + S1 + V1, the + adj-er + S2 + V2
Ví dụ:
- The harder Henry works, the better his results are. (Henry càng làm việc chăm chỉ, thì kết quả của anh ta càng tốt.)
- The slower we walk, the later we arrive. (Chúng ta càng đi chậm thì chúng ta càng đến muộn.)
Xem thêm:
Cấu trúc request
2.4. The more The more với Câu so sánh
Cấu trúc:
The less + S1 + V1, the more + S2 + V2: càng … ít thì càng … nhiều
Ví dụ:
- The more you study, the longer you remember. (Càng học càng nhớ lâu.)
- The more time you waste, the less you get done. (Càng lãng phí thời gian, bạn càng hoàn thành ít công việc hơn.)
The more + S1 + V1, the + adj-er + S2 + V2: càng … càng …
Ví dụ:
- The more Mia studies, the easier it is for her to get high scores on tests.. (Mia càng học nhiều, cô ấy càng dễ đạt điểm cao trong các bài kiểm tra.)
- The more you run, the healthier you are. (Bạn càng chạy bộ nhiều, bạn càng khỏe mạnh.)
The adj-er + S1 + V1 + the more + adj + S2 + V2: càng … càng …
Ví dụ:
- The shorter the hair is, the more you are. (Tóc càng ngắn thì bạn càng xinh.)
- The lazier you are, the more your project will fail. (Bạn càng lười biếng, dự án của bạn càng thất bại.)
3. Bài tập cấu trúc The more The more
Bài 1: Từ cấu trúc the more the more chọn đáp án đúng cho những câu sau
1. The ____ you study, the ____ you will do.
A. hard – better
B. harder – more successfully
C. much – better
D. more – good
2. Peter doesn’t really like mango juice, so the ____ a bottle you find, the ____ it will be for us!
A. small – cheaper
B. smaller – cheap
C. smaller – good
D. smaller – cheaper
3. My next-door neighbor is driving me uncomfortable! It seems that the ____ it is, the ____ she turns on his music!
A. later – more loud
B. late – louder
C. later – louder
D. more late – loud
4. The ____ the food is, the ____ Jenny likes it.
A. hotter – more
B. hot – much
C. hotter – much
D. hot – more
5. Of course you can come with your friends to the party! The ____ the ____
A. more – merrier
B. more – good
C. many – better
D. much – better
Bài 2: Viết lại câu dưới đây sử dụng cấu trúc the more
- Big house is. The rent is expensive.
- Your parent spend much time helping orphaned children, they become
- I’m young, I learn easily.
- He goes to bed soon. He feels well.
- As my mom gets older, she doesn’t want to travel much.
Đáp án:
Bài 1:
1.B
2.D
3.C
4.A
5.A
Bài 2:
- The bigger the house is, the more expensive the rent is.
- The more time your parent spend helping the orphaned children, the happier they become.
- The younger I am, the more easily I learn.
- The sooner he goes to bed, the better he feels
- The older my mom gets, the less she wants to travel.
Xem thêm:
Provide đi với giới từ gì
Vậy là Bác sĩ IELTS vừa chia sẽ cho bạn những kiến thức bổ ích về cấu trúc the more the more, giúp bạn có thể biểu đạt sự so sánh dễ dàng hơn và đúng ngữ pháp trong từng ngữ cảnh khác nhau, rèn luyện câu từ khi giao tiếp sắc bén hơn. Chúc bạn có những buổi học thú vị và hiệu quả nhé!