Phòng Khám IELTS

Giải đáp hết mọi thắc mắc "Tại sao"
trong quá trình học IELTS.

Cấu trúc this is the first time: Ý nghĩa và cách dùng chi tiết kèm bài tập

Cấu trúc this is the first time dùng để biểu đạt những kỷ niệm hay một trải nghiệm “lần đầu” trong đời của bản thân. Đây là cấu trúc phổ biến và thường xuyên xuất hiện ở những bài kiểm tra về hoàn thành câu, trong văn nói hàng ngày thì cấu trúc này cũng cực kỳ thông dụng và hữu ích, giúp bạn tự tin hơn để kể về những câu chuyện và kí ức đẹp của minh. Bài viết này, Bác sĩ IELTS sẽ giúp bạn hiểu rõ cách dùng và vận dụng qua bài tập chi tiết nhé!

Cấu trúc this is the first time trong tiếng Anh
Cấu trúc this is the first time trong tiếng Anh

1. Ý nghĩa của cấu trúc this is the first time

Trước tiên, cùng Bác sĩ IELTS tìm hiểu chi tiết ý nghĩa của các từ tạo nên cấu trúc “this is the first time” ngay sau đây.

Ý nghĩa của từ first

→ “First” có nghĩa là thứ nhất (theo số thứ tự), đầu tiên.

Ví dụ: 

  • Today, our first period is English. (Tiết đầu hôm nay chúng tôi học tiếng Anh.)

→ “First” khi là danh từ có nghĩa là “người đầu tiên”.

Ví dụ: 

  • The first to fly into space is Yuri Gagarin. (Người đầu tiên bay vào vũ trụ là Yuri Gagarin.)

→ “First” khi là trạng từ cũng có nghĩa là “đầu tiên”.

Ví dụ: 

  • Our team should have come first if the competitor didn’t cheat. (Đội chúng ta có lẽ đã đạt giải nhất rồi nếu đối thủ không chơi bẩn.)

Ý nghĩa của từ time

→ “Time” là từ vựng vô cùng quen thuộc. Khi time là danh từ có nghĩa là “thời gian” (không đếm được) còn có nghĩa là “lần” (đếm được).

Ví dụ:

  • I told you a thousand times already, I’m allergic to alcohol. (Đã bảo cậu hàng ngàn lần rồi, tôi dị ứng với rượu)

→ “Time” làm dạng động từ mang nghĩa là để sắp xếp một cái gì đó để nó xảy ra tại một thời điểm cụ thể hay đo lường thời gian một điều gì đó diễn ra.

Ví dụ:

  • She’s getting better at running, I timed her and the figure keeps getting smaller. (Cô ấy càng ngày càng chạy giỏi, tôi đo thời gian và con số cứ giảm dần đều.)

Ý nghĩa cụm từ This is the first time/It is the first time

→ Cụm từ trong cấu trúc This is the first time/It is the first time mang nghĩa là “đây là lần đầu tiên” chủ ngữ làm một việc gì đó.

Ví dụ:

  • This is my first time eating sashimi. (Đây là lần đầu tiên tôi ăn sashimi.)
  • It is the first time he hang out with her. (Đây là lần đầu tiên anh đi chơi với cô ấy.)

Xem thêm:

Cấu trúc deny

Cấu trúc blame

Cấu trúc consider
NHẬP MÃ BSI5TR - GIẢM NGAY 5 TRIỆU HỌC PHÍ CHO CÁC KHÓA HỌC IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Cấu trúc this is the first time và các cấu trúc tương đương

Cấu trúc của this is the first time/it is the first time:

This is the first time + S + have/has + P2 (PP)

It is  the first time + S + have/has + P2 (PP)

S + have/has + never + P2 (PP) + before

S + have/has not + P2 (PP) + before

Cấu trúc this is the first time và các cấu trúc tương đương
Cấu trúc this is the first time và các cấu trúc tương đương

Ví dụ:

  • This is the first time I have eaten German food. (Đây là lần đầu tiên tôi ăn đồ ăn Đức.)

= It is the first time I have eaten German food.

= I have never eaten German food before.

= I have not eaten German food before. 

3. Cách sử dụng cấu trúc this is the first time

Công thức để dùng cấu trúc này đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh là:

It/this/S + is/was + the first time + (that) + S + have/has + V2 (PP)

→ Ta nhận thấy rằng công thức bên trên dùng thì hiện tại hoàn thành ở vế sau từ “that” và nhớ dùng dạng đúng của động từ phân từ cột 2 (V2 – PP). Có thể tham khảo động từ bất quy tắc trong tiếng Anh để không bị mắc lỗi sai nhé. Trong cấu trúc này, mệnh đề trước và sau từ that là hai mệnh đề riêng biệt, được nối với nhau để bổ nghĩa cho nhau.

Ví dụ:

This is the first time that I’ve been so away from home. (Đó là/đã là lần đầu tiên tôi xa nhà như vậy)

= It was the first time that I’ve been so far from home.

4. Các lưu ý khi sử dụng cấu trúc this is the first time

Cấu trúc the first time

Cấu trúc này cũng có hàm ý tương tự cấu trúc this the first time, nhưng nó không phải là một mệnh đề đầy đủ. Công thức như sau:

The first time + (that) + S + Verb

Các lưu ý khi sử dụng cấu trúc this is the first time
Các lưu ý khi sử dụng cấu trúc this is the first time

Ví dụ:

  • The first time they kissed, she had his eyes open. (Lần đầu họ hôn nhau, cô ấy đã mở mắt.)

Từ ever ở cấu trúc this is the first time

Trong cấu trúc this is the first time khi dùng thì hiện tại hoàn thành, chúng ta hay dùng từ “ever” để biểu thị nghĩa “từ trước đến nay”. Từ “ever” trong câu có thể đặt ở trước động từ hoặc cuối câu “ever”(đứng riêng hay trước từ “before”).

Ví dụ: 

  • I have never badmouthed anyone. (Từ trước đến nay tôi có nói dối ai bao giờ.)

= I have never badmouthed anyone, ever.

= I haven’t  badmouthed anyone ever before.

5. Bài tập this is the first time

Bài 1: Viết lại các câu sau nghĩa không đổi

  1. I have never seen this type of fruit before. 
  2. Lisa hasn’t gone to the cinema ever before.
  3. This is the first time I’ve looked at the ocean.
  4. It was the first time she called his name.
  5. I think we have never done such a thing, ever.

Bài tập 2: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu dưới đây:

  1. This is the first time he have been confessed.
  2. It was the first time I watch a Avatar movie.
  3. The first time Helia goes swimming, she almost drowned.
  4. Have you not taste sashimi before?
  5. This was the first times she have had so much fun.

Đáp án:

Bài tập 1: 

  1. This is/it is the first time I have seen this type of fruit.
  2. This is/it is the first time Lisa has gone to the cinema.
  3. I have never (ever) looked at the ocean before.
  4. She has never called his name before.
  5. I think We haven’t done such a thing (ever before).

Bài tập 2: 

  1. Have been -> has been
  2. Watch -> watched
  3. Goes -> went
  4. Taste -> tasted
  5. Times -> time

Xem thêm:

Cấu trúc wish

Cấu trúc too to

Cấu trúc it’s high time

Vậy là đã tìm hiểu xong kiến thức về cấu trúc this is the first time trong tiếng Anh. Bác sĩ IELTS tin chắc bạn đã phần nào hiểu rõ các nội dung quan trọng và cơ bản nhất của cấu trúc ngữ pháp này, sau bài học hôm nay bạn có thể tự tin kể về những kỷ niệm “lần đầu” trong đời của bản thân bằng tiếng Anh rồi đó. Hãy luyện tập thật nhiều để nói trôi chảy hơn bạn nhé!