Trong tiếng Anh, để chỉ mục đích, ta có rất nhiều loại liên từ khác nhau. Ở trình độ cơ bản, hầu hết các bạn học viên sẽ lựa chọn sử dụng “To”, tuy nhiên, khi càng học lên cao, bạn nên mở rộng vốn từ của mình, có thể thay thế “To” bằng một số từ ngữ khác như In order that. Vậy in order that là gì? Hãy cùng Bác sĩ IELTS khám phá nó nhé.
1. In order that là gì?
In order that là gì? Trong tiếng Anh, in order that được hiểu đơn thuần là một trong những mệnh đề chỉ mục đích. Nghĩa của In order that là “để mà”.
Ví dụ: My mother phones me everyday in order that she can ensure I am still okay with my new life at university.
Mẹ tôi gọi điện cho tôi mỗi ngày để bà ấy có thể đảm bảo là tôi vẫn đang ổn với cuộc sống mới ở đại học.
2. Mục đích sử dụng cấu trúc In order that
Sau khi đã nắm rõ In order that là gì thì bạn chắc chắn cũng đã hiểu sơ phần nào về mục đích sử dụng của nó. Tương tự với “To”, cấu trúc in order that được dùng để chỉ mục đích và luôn theo sau các trợ động từ trong câu. Thông thường, người ta sẽ không tùy ý dùng nó mà chỉ sử dụng trong một số tình huống đòi hỏi sự trang trọng và lịch sự.
Ví dụ: We make an eco-green campaign in order that we can deliver the message of stop littering inside the school.
Chúng tôi thực hiện một chiến dịch xanh để có thể truyền tải thông điệp ngừng xả rác trong trường học.
Xem thêm:
Cách sử dụng some và any chi tiết, chuẩn xác nhất
Cách dùng how much và how many giúp bạn tự tin giao tiếp
3. Cách dùng In order that
In order that có thể đi với “Bàng thái cách hiện tại” và được hiểu đơn giản là động từ nguyên mẫu không có to. Ta có 2 cấu trúc liên quan đến in order that
Mệnh đề + In order that + Chủ ngữ + Vị ngữ |
Mệnh đề + In order that + Chủ ngữ + Trợ động từ + Động từ nguyên mẫu |
Lưu ý:
- 2 công thức này có nghĩa tương đương với nhau, bạn có thể tùy ý sử dụng một trong hai.
- Nếu trong câu không có not thì học viên được phép dùng trợ động từ can hoặc could, còn nếu có sự xuất hiện của not thì dùng won’t hoặc wouldn’t (trừ những trường hợp có mục đích ngăn cấm ai làm gì đó).
Ví dụ:
- I study hard in order that I can achieve a scholarship to study in the US.
Tôi học hành chăm chỉ để tôi có thể đạt được học bổng du học nước Mỹ.
Trong câu, do không có sự xuất hiện của not nên ta có thể dùng trợ động từ can.
2. She sets 3 alarms in order that she would not be late for the interview.
Cô ấy cài 3 cái báo thức liên tục để không bị trễ giờ phỏng vấn.
Ở tình huống này, do trong câu có not nhưng mục đích không phải là ngăn cấm nên ta dùng wouldn’t thay vì couldn’t
4. Cách nối câu với In order that
Sau khi đã hiểu rõ In order that là gì thì việc học cách nối câu với cấu trúc ngữ pháp này cũng tương đối đơn giản. Ta có 2 cách nối câu phổ biến đó là thêm trợ động từ và lấy túc từ làm chủ từ.
Nối câu bằng cách lấy túc từ ra làm chủ từ
Khi phía sau các động từ Want, Like, Hope,… có xuất hiện túc từ thì lúc này, để tạo thành một câu in order that hoàn chỉnh, ta lấy túc từ đó ra làm chủ từ.
Nối câu sử dụng trợ động từ
Ở mệnh đề thứ hai của in order that nếu xuất hiện các động từ Want, Like, Hope,…. thì lúc này bạn bỏ động từ đi và thay vào đó bằng các trợ động từ tương ứng.
Một số trợ động từ thông dụng trong in order that: Can,could, will, would
Ví dụ:
I try to save as much money as I can, I want to buy this iPhone14.
=> Chuyển sang cấu trúc in order that: I try to save much money as I can in order that I can buy this iPhone14.
Như bạn đã thấy, trong trường hợp này mệnh đề thứ hai ở câu văn ban đầu có xuất hiện động từ want, do vậy, khi chuyển sang câu với in order that, ta tiến hành bỏ want và thay bằng trợ động từ can.
5. Phân biệt In order that với So that, In order to
Các liên từ như in order that, so that và in order to có cách dùng khá tương tự nhau, tuy nhiên, nếu xét tổng thể chúng vẫn có sự khác biệt:
Cấu trúc | Cách dùng | Ví dụ |
In order that | Dùng trong những tình huống mang tính trang trọng Sau In order that là mệnh đề | She has to earn lots of money so that she can maintain a good living condition – Cô ấy phải kiếm nhiều tiền để có thể duy trì một điều kiện sống ở mức tốt. |
So that | Dùng thông dụng trong hầu hết các ngữ cảnh của đời sống, mang tính thân mật, gần gũi hơn in order that Sau so that là mệnh đề | He always wake up early in order that he can come to school on time – Anh ấy dậy sớm để có thể đến trường đúng giờ |
In order to | Sau in order to là động từ | We arrived early in order to get good seats – Chúng tôi đến sớm để giành được vị trí ngồi đẹp |
Xem thêm:
Cách dùng A Few và A Little trong tiếng Anh chi tiết
Cách dùng a lot of và lots of trong tiếng Anh đơn giản nhất
6. Bài tập về In order that
Sau khi đã hiểu rõ in order that là gì cũng như một số lý thuyết liên quan đến cấu trúc ngữ pháp này, bạn hãy cùng Bác sĩ IELTS giải nhanh 10 câu trắc nghiệm dưới đây để củng cố thêm kiến thức nhé:
1. Although the front-row ticket is expensive, I still chose it ……… I could see my favorite singer better.
A. So as to
B. In order to
C. To
D. So that
2. You must keep silent when you are in the library …………. annoy other students.
A. So as to
B. In order that
C. So as not to
D. In order to
3. He tries to use the bicycle ………………….. he will help to protect the environment.
A. Not
B. Without
C. So that not
D. In order that
4. I am preparing for dinner …………… my husband will have something to eat immediately when he comes back home.
A. So as not to
B. In order that
C. So that
D. B&C are correct
5. She chooses to study abroad …………… have more experience.
A. As so to
B. So as to
C. So that to
D. In order to
6. She attended the workshop yesterday ……………… meet her favorite expert.
A. So that
B. In order to
C. To
D. Both B & C are correct
7. She weighed herself _______ know the pull of the earth exerting on her.
A. For
B. So that
C. In order
D. To
8. He studies hard …………… he can pass the exam.
A. So that
B. In order that
C. To
D. A&B are correct
9. He tries to give up smoking …………… avoid lung cancer.
A. Not
B. Without
C. So that not
D. In order to
10. Mary has a discount coupon ……….. she does not have to pay full bill.
A. So as to
B. In order that
C. in order to
D. so as not to
11. She is taking a science course at school ______ choose science for her profession.
A. In order to
B. in order that
C. A&B are correct
D. All the answers are wrong
Đáp án
- D – so that
- C – so as not to
- D – in order that
- C – B&C are correct
- D – in order to
- D – Both B&C are correct
- D – to
- D – A&B are correct
- D – in order to
- B – In order that
- A – in order to
Tham khảo thêm các bài viết khác:
Cấu trúc Hardly When
7. Lời kết
In order that là gì chắc chắn sẽ không còn là thắc mắc của các bạn học viên sau khi đã tham khảo tất tần tật các kiến thức Bác sĩ IELTS vừa cung cấp nữa. Để có thêm nhiều kiến thức ngữ pháp bổ ích, bạn hãy thường xuyên ghé thăm trang web của Bác sĩ nhé.