Phòng Khám IELTS

Giải đáp hết mọi thắc mắc "Tại sao"
trong quá trình học IELTS.

Topic Talk about business – bí quyết luyện Speaking IELTS hiệu quả

Nói đến chủ đề khó nhằn trong Speaking IELTS thì phải kể đến chủ đề Talk about business (Nói về kinh doanh). Phải làm sao để có thể hoàn thành một bài nói về ngành kinh tế tốt khi chúng ta không giỏi về mảng này? Bí quyết này sẽ được Bác sĩ IELTS bật mí ngay sau đây, cùng theo dõi nhé.

Talk about business
Bí quyết luyện Speaking Ielts hiệu quả topic Talk about business

Câu hỏi Speaking Part 1

Examiner: Do you work or are you a student? (Bạn đang đi làm hay bạn là sinh viên?)

Hati: I run my own business actually … I have an online business selling cosmetics … I set up the business 5 years ago and I’m really enjoying working for myself …(Thực ra, tôi điều hành công việc kinh doanh của riêng mình… Tôi có một công việc kinh doanh trực tuyến bán mỹ phẩm… Tôi đã thành lập doanh nghiệp cách đây 5 năm và tôi thực sự thích làm việc cho chính mình…)

  • run/head a business/firm/department/team: vận hành/chỉ đạo một công việc kinh doanh/hãng/bộ phận/nhóm

Examiner: What is your ideal job? (Ý kiến ​​công việc của bạn là gì?)

Kaori: I don’t think I’d enjoy working for a big company … I think I’d like to go it alone and be self-employed … I’m not sure what area of business it would be but I think I’d enjoy the process of drawing up a business plan and seeing if I could be successful …(Tôi không nghĩ mình sẽ thích làm việc cho một công ty lớn … Tôi nghĩ tôi muốn làm việc đó một mình và tự kinh doanh … Tôi không chắc lĩnh vực kinh doanh đó sẽ là gì nhưng tôi nghĩ tôi sẽ thích quá trình lập kế hoạch kinh doanh và xem liệu tôi có thể thành công…)

  • to go it alone: tự kinh doanh
  • to draw up a business plan: lên kế hoạch kinh doanh

Examiner: Is your town a nice place to live? (Thị trấn của bạn có phải là một nơi tốt đẹp để sống không?)

Monique: It’s OK … the main problem we have is our local high street … it used to be a busy centre but lots of shops have gone bust … it must be very difficult to make a profit when you have huge supermarkets in the area and a lot haven’t been able to survive with such cut-throat competition …(Không sao đâu… vấn đề chính mà chúng tôi gặp phải là đường cao tốc ở địa phương… nơi đây từng là một trung tâm sầm uất nhưng rất nhiều cửa hàng đã tan hoang… hẳn là rất khó để kiếm lợi nhuận khi bạn có những siêu thị lớn trong khu vực và rất nhiều thiên đường không thể tồn tại với sự cạnh tranh khốc liệt như vậy…)

  • to go bust: buộc phải đóng cửa
  • cut throat competition: cạnh tranh bằng cách giảm giá xuống mức thấp khiến đối thủ cũng phải giảm, đôi khi ở mức không còn lãi.
Talk about business
Câu hỏi Speaking Part 1

Xem thêm những bài viết nổi bật:

NHẬP MÃ BSI5TR - GIẢM NGAY 5 TRIỆU HỌC PHÍ CHO CÁC KHÓA HỌC IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Đề bài Speaking Part 2

Đề: Talk about business you know that you admire. (Nói về một doanh nghiệp mà bạn biết mà bạn ngưỡng mộ.)

Bạn nên nói: 

  • what this business is (doanh nghiệp này là gì)
  • what the business sells (những gì doanh nghiệp bán)
  • how long you have known about the business and say why you like it so much. (bạn đã biết về doanh nghiệp này bao lâu và nói lý do tại sao bạn thích nó đến vậy.)

Magda:  Actually I discovered a business very recently that I like so much I’d like to do something similar in the future … it’s a small niche business that runs courses in how to cook … especially bread … the owner uses his kitchen for the courses and went into business with a local community shop and sells a lot of the bread and cakes they make in the shop … I first got to hear about the business last year … my wife paid for me to do one of the baking courses and I got to know the owner during the training … it’s a lifestyle business really … he doesn’t have plans to take on employees or expand into new areas … he’s happy earning a living doing the thing he loves … I really admire what he does and I’m sure a lot of people would love to do something similar … he has a web presence … in fact that’s how we got to find out about his company … and he uses social media to raise the company profile … but he’s the only person involved in running the business so he’s in complete control of where the business goes … that’s something that must make it really satisfying … as long as he’s managing to balance the books and the cash flow is healthy I’m sure he must be very pleased with what he has achieved …

  • Actually I discovered a business very recently that I like so much I’d like to do…: Thực ra, gần đây tôi đã phát hiện ra một công việc kinh doanh mà tôi rất thích, tôi thích…
  • niche business: kinh doanh trong thị trường ngách
  • increase/expand production/output/sales: tăng cường/mở rộng sản xuất/sản lượng/doanh thu
  • cash flow: dòng tiền
  • lifestyle business: kinh doanh cá thể
  • to have a web presence: có website để giới thiệu sản phẩm
  • social media: mạng xã hội

Tạm dịch:

Magda: Thực ra, gần đây tôi đã phát hiện ra một công việc kinh doanh mà tôi rất thích, tôi thích kinh doanh với một cửa hàng cộng đồng địa phương và bán rất nhiều bánh mì và bánh ngọt mà họ làm trong cửa hàng… Lần đầu tiên tôi được biết về công việc kinh doanh này vào năm ngoái… vợ tôi đã trả tiền để tôi tham gia một trong các khóa học làm bánh và tôi đã biết chủ sở hữu trong quá trình đào tạo… đó thực sự là một công việc kinh doanh theo phong cách sống… anh ấy không có kế hoạch tiếp nhận nhân viên hay mở rộng sang các lĩnh vực mới… anh ấy rất vui khi kiếm sống bằng công việc anh ấy yêu thích… Tôi thực sự ngưỡng mộ những gì anh ấy làm và tôi chắc chắn rất nhiều người sẽ thích làm điều gì đó tương tự… anh ấy có sự hiện diện trên web… trên thực tế, đó là cách chúng tôi phải tìm hiểu về công ty của anh ấy… và anh ấy sử dụng phương tiện truyền thông xã hội để nâng cao hồ sơ công ty… nhưng anh ấy là người duy nhất tham gia vào hoạt động kinh doanh vì vậy anh ấy hoàn toàn kiểm soát nơi b tính hữu dụng… đó là điều phải khiến nó thực sự hài lòng… miễn là anh ấy cân đối được sổ sách và dòng tiền ổn định, tôi chắc chắn rằng anh ấy phải rất hài lòng với những gì mình đã đạt được…

Có thể bạn quan tâm:

Câu hỏi Speaking Part 3

Talk about business
Câu hỏi Speaking Part 3

Examiner:  Why do some people decide to set up their own business? (Tại sao một số người quyết định thành lập doanh nghiệp của riêng họ?)

Marion: I suppose it’s the idea of being in control of your own destiny … or of believing in a product or service idea you may have … plus it must be very exciting … launching products …winning contracts … and seeing your sales figures improving must be wonderful … (Tôi cho rằng đó là ý tưởng về việc kiểm soát số phận của chính bạn… hoặc tin tưởng vào ý tưởng sản phẩm hoặc dịch vụ mà bạn có thể có… cộng với việc nó phải rất thú vị… tung ra sản phẩm… giành được hợp đồng… và thấy số liệu bán hàng của bạn được cải thiện hẳn là điều tuyệt vời…)

  • to launch a product: giới thiệu sản phẩm
  • develop/launch/promote a product/website
    phát triển/ra mắt/quảng cáo một sản phẩm/trang web

Examiner: What are some of the dangers involved in starting a business? (Một số nguy cơ liên quan đến việc bắt đầu kinh doanh là gì?)

Hiro: Well … obviously you need to have a good idea … some people say you need to do market research beforehand so you know what the market wants … if you don’t do this you could go under … and if it is a good idea the chances are someone else is doing the same thing so you could end up facing stiff competition …(Chà… rõ ràng là bạn cần phải có một ý tưởng hay… một số người nói rằng bạn cần phải nghiên cứu thị trường trước để biết thị trường muốn gì… nếu bạn không làm điều này, bạn có thể đi theo… và nếu đó là một ý tưởng tốt thì cơ hội có ai khác đang làm điều tương tự để bạn có thể phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt…)

  • find/build/create a market for something: tìm/xây dựng/tạo ra một thị trường cho một thứ gì
  • to do market research: nghiên cứu thị trường

Examiner: What are some of things you have to do when running your own business that might not appeal to everyone? (Một số điều bạn phải làm khi điều hành công việc kinh doanh của riêng mình mà có thể không thu hút được mọi người là gì?)

Katy: Personally i don’t like being in debt so taking out a business loan wouldn’t  suit me at all … and I know a lot of companies do cold calling to try and drum up business … that’s something I’d hate to do … and laying people off if the business gets into trouble … that would be horrible …(Cá nhân tôi không thích mắc nợ nên việc vay nợ kinh doanh sẽ không phù hợp với tôi chút nào… và tôi biết rất nhiều công ty gọi điện thoại để cố gắng thúc đẩy kinh doanh… đó là điều tôi không muốn làm… và sa thải người nếu công việc kinh doanh gặp khó khăn… điều đó thật kinh khủng…)

  • to take out a loan: đi vay tiền
  • to drum up business: câu khách hay attract/get/retain/help customers/clients: thu hút/có được/giữ/giúp khách mua hàng/khách hàng
  • to lay someone off: cho thôi việc

Xem thêm:

Bài mẫu Talk about generation gap

Chúng ta đã vừa tham khảo qua các bí quyết Part 1, 2, 3 trong bài thi Speaking IELTS với topic Talk about business. Các bí quyết bao gồm câu hỏi thường gặp trong phòng thi và câu trả lời mẫu chi tiết giúp bạn dễ hiểu hơn và có thêm ý tưởng áp dụng cho bài nói của mình. Vậy bây giờ bạn đã tự tin hơn với topic này chưa? Hãy comment cho chúng mình biết với nhé! Các bạn cũng có thể mở rộng thêm vốn kiến thức tại thư viện IELTS Speaking nhé!

Bình luận

Bình luận