Một trong những topic được xem là khó nhằn trong bài thi Speaking của Ielts đó là Talk about natural disasters (Nói về thiên tai). Đây quả thực là một thử thách đối với người thi nếu chưa trang bị kỹ các kiến thức về chủ đề này. Do đó, bài học hôm nay mà Bác sĩ IELTS mang đến sẽ là tìm hiểu về từ vựng, cấu trúc và ngữ pháp xung quanh Natural disasters.
Từ vựng Talk about natural disasters
Trước tiên, chúng ta hãy cùng trau dồi phần từ vựng của chủ đề Talk about natural disasters, từ vựng là phần rất quan trọng hình thành nên bài nói của bạn.
- Tropical zone: Nhiệt đới
- Sub-tropical zone: Cận nhiệt đới
- Temperate zone: Ôn đới
- Polar zone/Frigid zone: Hàn đới
- Mediocre: Rất tệ hại
- Devastation: Sự phá hủy
- Catastrophe: Thảm họa
- Earthquake: Động đất
- Drought: Hạn hán
- Flood: Lũ lụt
- Storm: Bão
- Landslide: Sạt lở đất
- Wildfire: Cháy rừng
- Tsunami: Sóng thần
- Eruption: Núi lửa phun trào
- Tornado: Lốc xoáy
- Sinkhole: Hố tử thần
- Avalanche: Tuyết lở
- Hurricane / Typhoon / Cyclone: Bão lớn (thường là trên biển)
- To evacuate: Sơ tán
- Casualty: Người bị thương/vong
- Precaution: sự đề phòng
Xem thêm:
Talk about social media
Câu hỏi hay gặp Part 1 và câu trả lời mẫu
Kế tiếp, chúng ta cùng xem qua “mặt mũi” của các câu hỏi Part 1 trong phòng thi về chủ đề Talk about natural disasters sẽ như thế nào và thực hành trả lời dựa vào bài trả lời mẫu có sẵn dưới đây.
Câu hỏi 1
Question: What kind of disasters are there in Vietnam? (Việt Nam có những loại thiên tai nào?)
As Vietnam is located in the tropical region, it is commonplace for my country to be attacked by storms on an annual basis, especially during the summertime. As a consequence, many places, especially the middle part of Vietnam, suffer mediocre devastation with numerous casualties and damages for constructions.
- As…is located in the…. region: Vì…nằm trong khu vực/vùng…
- As a consequence ,…: Hậu quả là,…
Bản dịch:
Vì Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới nên việc đất nước tôi thường xuyên bị bão tấn công hàng năm, đặc biệt là vào mùa hè. Hậu quả là nhiều nơi, đặc biệt là miền Trung Việt Nam, phải chịu sự tàn phá khủng khiếp với nhiều thương vong và thiệt hại cho rất nhiều công trình xây dựng.
Câu hỏi 2
Question: How can disasters be warned about in your country? (Làm thế nào có thể cảnh báo thiên tai ở đất nước của bạn?)
Every time there is a catastrophe coming, all channels on TV as well as on the official website of the Department of Science and Technology broadcast some predictions about the pattern of it. Simultaneously, the government usually designates the army to evacuate those living in the affected regions.
- Every time there is a catastrophe coming,…: Mỗi khi có thảm họa ập đến,…
- Simultaneously,…: Đồng thời,…
Bản dịch:
Mỗi khi có thảm họa ập đến, tất cả các kênh trên TV cũng như nhiều trang web chính thức của Sở Khoa học và Công nghệ đều phát đi một số dự đoán về quy mô của nó. Đồng thời, chính phủ thường chỉ định quân đội sơ tán những người sống trong các khu vực có nguy bị ảnh hưởng.
Câu hỏi 3
Question: Where do you usually hear about the news on upcoming disasters? (Bạn thường nghe tin tức về thiên tai sắp tới ở đâu?)
Well, there are a wide variety of channels where I read or hear about catastrophes in Vietnam. The official method is to watch the news on TV every evening at around 7pm, or I always update myself with news from my facebook news feeds where my friends always share the latest information about almost everything in life.
Từ vựng: There are a wide variety of…: Có rất nhiều…
Bản dịch:
Có rất nhiều kênh mà tôi đọc hoặc nghe về các thảm họa ở Việt Nam. Cách chính thức thường là xem tin tức trên TV vào khoảng 7 giờ tối hàng ngày, hoặc tôi luôn cập nhật tin tức từ nguồn cấp tin tức trên facebook, nơi bạn bè của tôi luôn chia sẻ những thông tin mới nhất về hầu hết mọi thứ trong cuộc sống.
Có thể bạn quan tâm:
Tham khảo bài mẫu Part 2
Khi bạn kể về/mô tả một thảm họa đã ảnh hưởng đến quốc gia / khu vực mà bạn đang sống, bạn triển khai bài nói dựa theo các câu hỏi sau:
- What kind of disaster it was (Đó là loại thảm họa nào)
- Where it happened (Nó đã xảy ra ở đâu)
- What the consequences were (Hậu quà là gì)
- And why you remember it (Tại sao bạn lại nhớ nó)
If my memory serves me right, there have been countless disasters happening here in my beloved country, Vietnam. However, the most devastating one that I have ever witnessed was the storm 2 years ago which struck the middle part of Vietnam.
A week prior to the invasion of the storm, all TV channels broadcast the news about it, and the government called for the evacuation of people living in the way of the storm’s movement. It was really tough to take people out there within just one week, so the army as well as volunteers joined hands together to accomplish this impossible task. Luckily, around 90% of the population made their way out of the region in time.
Subsequently, a huge tidal wave crashed down the coastal areas and swept away all houses and other architectural structures. The volume of water was so enormous that nothing could remain unharmed under the destructive force of it. This storm came and brought along the pouring rain for 5 consecutive days, which flooded a vast swathe of land.
After the storm had subsided, the damage was estimated in terms of casualties and infrastructure. Due to the early evacuation, the number of deaths was limited to a minimal extent, while no building was intact at all. Immediately, all the volunteers and soldiers commenced rebuilding houses, saving injured people and providing survivors with food and fresh water.
To summarize, this disaster was the most horrible one to ever happen in history and jeopardized almost everything. Therefore, I will never forget this catastrophic event and will learn survival skills to save myself and my family in the future in case of an emergency.
- If my memory serves me right,…: Nếu trí nhớ của tôi đúng thì…
- However, the most devastating one that I have ever witnessed was…: Tuy nhiên, sự tàn khốc nhất mà tôi từng chứng kiến là…
- It was really tough to…: Thực sự rất khó khăn để…
- Therefore, I will never forget…: Vì vậy, tôi sẽ không bao giờ quên…
- To summarize,…: Tóm lại,…
Bản dịch:
Nếu trí nhớ của tôi đúng thì đã có vô số thảm họa xảy ra ở đây trên đất nước Việt Nam thân yêu. Tuy nhiên, sự tàn khốc nhất mà tôi từng chứng kiến là cơn bão cách đây 2 năm đổ bộ vào miền Trung Việt Nam.
Một tuần trước khi cơn bão ập tới, tất cả các kênh truyền hình đều phát tin tức về cơn bão và chính phủ cũng kêu gọi sơ tán những người sống trên đường di chuyển của cơn bão. Thực sự rất khó khăn để đưa mọi người ra khỏi đó chỉ trong vòng một tuần, vì vậy quân đội cũng như các tình nguyện viên đã chung tay cùng nhau để hoàn thành nhiệm vụ bất khả thi này. May mắn thay, khoảng 90% dân số đã kịp thời rời khỏi khu vực. Sau đó, một đợt thủy triều khổng lồ ập xuống các khu vực ven biển và cuốn trôi tất cả nhà cửa cũng như các công trình kiến trúc khác. Khối lượng của nước khổng lồ đến nỗi không gì có thể bình yên dưới sức tàn phá của nó. Cơn bão này đến và mang theo cơn mưa như trút nước trong 5 ngày liên tiếp, làm ngập một vùng đất rộng lớn.
Sau khi bão tan, thiệt hại đã được ước tính về người và của. Do được sơ tán sớm nên số người chết được hạn chế ở mức tối thiểu, trong khi không có tòa nhà nào còn nguyên vẹn. Ngay lập tức, tất cả các tình nguyện viên và binh lính bắt đầu xây dựng lại nhà cửa, cứu những người bị thương và cung cấp thực phẩm và nước ngọt cho những người sống sót.
Tóm lại, thảm họa này là thảm họa khủng khiếp nhất từng xảy ra trong lịch sử và gây nguy hại cho hầu hết mọi thứ. Vì vậy, tôi sẽ không bao giờ quên sự kiện thảm khốc này và sẽ học các kỹ năng sinh tồn để có thể cứu bản thân và gia đình trong trường hợp khẩn cấp.
Những ý tưởng cho các chủ đề IELTS Speaking Park 3:
Câu hỏi Part 3 hay gặp và câu trả lời mẫu
Phần cuối cùng, chúng ta đến với Part 3 topic Talk about natural disasters với các câu hỏi thường được các giám khảo sử dụng nhất.
Câu hỏi 1
Question: What kinds of disasters are popular these days? (Những loại thiên tai nào đang phổ biến ngày nay?)
To my knowledge, all kinds of disasters take place in different regions. To be more specific, in mountainous areas, landslides or avalanches happen quite frequently, killing thousands of people living at the foot of mountains. When it comes to delta regions, floods or wildfires are more common, notably in dry seasons. As for cities or large areas, sinkholes, tornadoes or drought could also be observed. All those kinds of catastrophes are not rare these days and are happening more frequently as a result of human activities.
- To my knowledge,…: Theo hiểu biết của tôi,…
- To be more specific,…: Cụ thể hơn,…
Bản dịch:
Theo hiểu biết của tôi, tất cả các loại thiên tai đều diễn ra ở các vùng khác nhau. Cụ thể hơn, ở các khu vực miền núi, tình trạng sạt lở đất hay lở tuyết xảy ra khá thường xuyên, khiến hàng nghìn người dân sống dưới chân núi thiệt mạng. Khi nói đến các vùng đồng bằng, lũ lụt hoặc cháy rừng phổ biến hơn, đặc biệt là vào mùa khô. Đối với các thành phố hoặc các khu vực rộng lớn, các hố sụt, lốc xoáy hoặc hạn hán cũng có thể được quan sát thấy. Ngày nay, tất cả những loại thảm họa này không hiếm và đang xảy ra thường xuyên hơn do hế quả từ các hoạt động của con người.
Câu hỏi 2
Question: How can we limit the bad effects of disasters on our lives? (Làm thế nào chúng ta có thể hạn chế những tác động xấu của thiên tai đối với cuộc sống của chúng ta?)
Well, to my mind, it is not an easy task to accomplish by any individual country or organization, but it requires the collaboration of the whole world. What I mean by this is that as the world is suffering atrocious consequences from human activities, it is every nation’s responsibility to tackle the problem altogether. The first step should be taken from where the climate change originates, which is to decrease the greenhouse gas emissions. Another measure is to focus on developing technologies which assist us in saving humans from disasters. In order to achieve these goals, scientists have to join hands to work on new inventions to save this planet.
- Well, to my mind, it is not an easy task to…: Theo suy nghĩ của tôi, đó không phải là một nhiệm vụ dễ dàng để…
- What I mean by this is that…: Ý tôi muốn nói ở đây là …
- Another measure is to focus on…: Một biện pháp khác là tập trung vào…
- In order to achieve these goals,…: Để đạt được những mục tiêu này,…
Bản dịch:
Theo suy nghĩ của tôi, đó không phải là một nhiệm vụ dễ dàng hoàn thành bởi bất kỳ quốc gia hay tổ chức cá nhân nào, mà nó đòi hỏi sự chung tay của cả thế giới. Ý tôi muốn nói ở đây là khi thế giới đang phải gánh chịu những hậu quả tàn khốc từ các hoạt động của con người, trách nhiệm của mỗi quốc gia là phải giải quyết vấn đề một cách toàn diện. Bước đầu tiên cần được thực hiện từ nơi bắt nguồn của biến đổi khí hậu, đó là giảm phát thải khí nhà kính. Một biện pháp khác là tập trung vào phát triển các công nghệ hỗ trợ chúng ta trong việc cứu con người khỏi thảm họa. Để đạt được những mục tiêu này, các nhà khoa học phải chung tay thực hiện những phát minh mới nhằm cứu lấy hành tinh này.
Vậy là chúng ta vừa học tất tần tật về chủ đề Talk about natural disasters từ vốn từ vựng đến các câu hỏi thường gặp kèm bài mẫu trả lời cho các bạn tiện tham khảo. Các bạn cũng có thể tham khảo thêm tại thư viện IELTS Speaking nhé! Đừng quên rằng học luôn đi đôi với hành bạn nhé, thường xuyên ôn tập lại các kiến thức đã học sẽ giúp bạn ghi nhớ tốt hơn và tránh bị “khớp” khi “tác chiến” thực tế.
Bình luận