Phòng Khám IELTS

Giải đáp hết mọi thắc mắc "Tại sao"
trong quá trình học IELTS.

Bài tập thì quá khứ hoàn thành có đáp án chi tiết [2023]

Ở bài viết trước, sau khi đã cung cấp đến bạn đọc tất tần tật lý thuyết liên quan đến thì quá khứ hoàn thành thì hôm nay Bác Sĩ IELTS sẽ mang đến cho bạn những dạng bài tập thì quá khứ hoàn thành có đáp án. Các bài tập này thường xuất hiện trong các đề thi học kỳ, đề thi THPTQG hoặc thậm chí là bài thi TOEIC. Các bạn hoàn toàn có thể ôn lại dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành cùng Bác sĩ IELTS trước khi thực hành những bài tập bên dưới nhé.

1. Một số dạng bài tập thì quá khứ hoàn thành 

Bài tập thì quá khứ hoàn thành có đáp án
Bài tập thì quá khứ hoàn thành có đáp án

Dạng 1: Cho dạng đúng của từ trong ngoặc – Write the correct forms of verbs in brackets. 

Đối với dạng bài tập này, bạn tiến hành chia thì đúng của từ được cho trong ngoặc sao cho phù hợp với thời điểm, sự việc và ngữ cảnh được nhắc đến trong câu 

Bài tập: 

  1. They (went) ……………… out after they (finished) ………….. all the homework. 
  2. She said that she (go) ……………. to Singapore before 2006. 
  3. Before he (go) …………… to bed, he meditated.
  4. He told me he (not/drink) ……………… such kind of coffee before.
  5. When I arrived at the wedding party, the party (Start) …………………………………
  6. Before she (hang) ………………… out with friends, she (ask) ………. her mother for the permission to come back home late. 
  7. Last night, Peter (go) …………. to have dinner outside before he (come) ………. back home at midnight. 
  8. She (do) ………….. the warm – up movements before she (do) ……….. the main exercises. 
  9. They said that they (meet) ……….. Mr. Bean before. 

Đáp án kèm hướng dẫn giải chi tiết nhất 

STT Đáp án Giải thích chi tiết
1went
had finished
Dấu hiệu nhận biết: “After”
Trước “after” ta chia thì quá khứ đơn 
Sau after ta chia thì quá khứ hoàn thành
2had gone Dấu hiệu nhận biết: “before” 
=> Chia ở dạng thì quá khứ hoàn thành 
3went
had mediated
Dấu hiệu nhận biết: “before”
Sau “before” ta chia động từ ở thì quá khứ đơn, vế còn lại tất nhiên được chia ở quá khứ hoàn thành
4had not drunk Dấu hiệu nhận biết: “before” 
=> Động từ được chia ở quá khứ hoàn thành
5had startedCấu trúc: “When + quá khứ đơn”, do vậy ở vế sau của câu, ta chia thì quá khứ hoàn thành
6hung
had asked
Dấu hiệu nhận biết: “before”
au “before” ta chia quá khứ đơn, tức ở vế sau của câu hiển nhiên sử dụng thì quá khứ hoàn thành
7had gone
came
Dấu hiệu nhận biết: “before”
Trước “before” động từ được chia ở thì quá khứ hoàn thành, do vậy, phần còn lại của câu sẽ sử dụng thì quá khứ đơn 
8had done
did
Dấu hiệu nhận biết: “before”
Trước “before” động từ được chia ở thì quá khứ hoàn thành, do vậy, phần còn lại của câu sẽ sử dụng thì quá khứ đơn
9had met Dấu hiệu nhận biết: “before”
Trước “before” động từ được chia ở thì quá khứ hoàn thành, do vậy, phần còn lại của câu sẽ sử dụng thì quá khứ đơn

Dạng 2: Hoàn thành các câu sau sử dụng từ cho trước – Completing these sentences using given words. 

Ở dạng bài tập này, người ra đề sẽ cho bạn 1 câu văn hoàn chỉnh và những từ gợi ý. Dựa trên nghĩa của câu đề cho và các từ được gợi ý, bạn viết lại câu văn mới có nghĩa tương đồng với câu văn mà đề đã cung cấp. 

Bài tập viết lại câu với cấu trúc thì quá khứ hoàn thành
Bài tập viết lại câu với cấu trúc thì quá khứ hoàn thành

Bài tập 

  1. You went to visit Suzie, but she was not at home. (Suzie/go/out)

………………………………………………………………………………………

  1. I went back to my old company after many years. It was the same as before. (My old company / not / change)

…………………………………………………………………………………….

  1. I invited him to become a speaker of the conference but he could not come. (He / have / many other tasks / do)

………………………………………………………………………………………………

  1. You had gone to her birthday party yesterday but you arrived late. (The party / already / end / by the time / arrive).

…………………………………………………………………………………………….

  1. It was my honor to cooperate again with you after such a long period of time. ( We / not / work / each other / for a decade).

……………………………………………………………………………………………………

  1. I suggested Suzie take a rest but she did not hear me. (Suzie / have / too much work / do). 

……………………………………………………………………………………………………

  1. Last night, he came to his girlfriend’s house but she was not at home. (His girlfriend / not / at home / when / he / come)

……………………………………………………………………………………………………

Đáp án: 

  1. Suzie had gone out (when I went to visit her).
  2. My old company had not changed. 
  3. He had had many tasks to do (by the time I invited him to become a speaker of the conference).
  4. The party had already ended by the time you arrived.
  5. We had not worked with each other for a decade. 
  6. Suzie had had too much work to do. 
  7. His girlfriend was not at home when he had come. 

Dạng 3: Viết lại câu với từ cho sẵn sao cho ý nghĩa của câu không đổi – Rewrite the sentences

Tương tự như dạng 2, tuy nhiên, ở dạng bài tập này, người ra đề thường không cho các từ gợi ý mà bạn bắt buộc phải tự viết lại câu có ý nghĩa tương đương với câu đề đã cho trước. 

Bài tập

  1. Lan had prepared carefully for the party before we arrived. 

=> After …………………………………………………………………..

  1. Lan felt craving after she had not eaten anything for 2 days. 

=> After………………………………………………………………………….

  1. The police officer arrested him because he snatched the wallet of a woman. 

=> Before ………………………………………………………………………..

  1. Mike had just come back home. He played soccer after school. 

=> After ………………………………………………………………………………..

  1. Lisa found a high salary job after she had graduated from university. 

=> By the time ………………………………………………………………………..

  1. The air conditioner had been turned off after we got out of the office. 

=> When ……………………………………………………………………………..

  1. After the problems had been solved, we continued with our project. 

=> By the time …………………………………………………………………….

  1. My brother had done all the chores by the time my mother came home. 

=> Before …………………………………………………………………………..

Đáp án: 

1. After Lan had prepared carefully for the party, we arrived. 

2. After Lan had not eaten anything for 2 days, she felt craving. 

3. Before the police officer had arrested him, he snatched the wallet of a woman. 

4. After Mike had just come back home, he played soccer after school. 

5. By the time Lisa found a high salary job, she had graduated from university. 

6. When we got out of the office, the air conditioner had been turned off. 

7. By the time the problems had been solved, we continued with our project. 

8. Before my mother came home, my brother had done all the chores.

Xem thêm:

Bài tập thì tương lai gần

Bài tập về thì tương lai đơn

Bài tập thì hiện tại hoàn thành với since và for

NHẬP MÃ BSI5TR - GIẢM NGAY 5 TRIỆU HỌC PHÍ CHO CÁC KHÓA HỌC IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Bài tập thì quá khứ hoàn thành có đáp án

Ngoài cái dạng bài tự luận kể trên, trong cấu trúc đề thi TOEIC còn có các dạng bài tập trắc nghiệm liên quan đến thì quá khứ hoàn thành. 

Bài tập thì quá khứ hoàn thành có đáp án
Bài tập thì quá khứ hoàn thành có đáp án

Bài tập: Chọn đáp án đúng – Choose the correct answers 

  1. He (suffer) …… a serious injury while climbing so his legs (ache) ………. badly at night. 

A. suffered – ached 

B. had suffered – ached

C. was suffering – had ached 

D. has been suffering – had been ached

2. I (not/have) …….. any meetings yesterday so I was free and went shopping all day

A. had not had 

B. Had not have 

C. Did not had 

D. Had not having 

3. They were tired in the afternoon because they (study) ………….. 3 shifts of P.E in the morning. 

A. was studying 
B. Studied 
C. Had studied 
D. Has studied 

4. The singer caught the flu after she (sing) …………….. under the heavy rain for a long time. 

A. had been singing 
B. Had sung 
C. sang 
D. Was singing 

5. How long she (learn) ……… French before she went to France to study? 

A. had she learnt 
B. did she learnt 
C. was she learning 
D. is she learn 

6. ……….. she (found) a new apartment after she had left the old one? 

A. Had she found 
B. Did she found 
C. Will she found 
D. Was she finding 

7. We (look) ………. up the meaning of the words in the dictionary for 2 hours before we realized it was mentioned in our textbook.

A. had looked 
B. had been looking 
C. had looked 
D. looked

8. ………… (Had) you breakfast before you came here?

A. Had had you 
B. Did you have 
C. Do you have 
D. Had you had 

9. The doctor took off the plaster that he (put on) ……….. six weeks before.

A. has put on 
B. had put on 
C. had been putting on 
D. was put on

10. They (wait) at the station for 90 minutes when the train finally arrived.

A. had waited 
B. had been waiting 
C. was waiting 
D. waited 

Đáp án bài tập thì quá khứ hoàn thành

1. B – had suffered – ached

2. A – had not had 

3. C – Had studied 

4. B – Had sung 

5. A – had she learnt 

6. B – Did she found 

7. A – had looked 

8. D – Had you had 

9. B – had put on 

10. A – had waited 

Lời kết

Trên đây là tổng hợp các dạng bài tập thì quá khứ hoàn thành thông dụng nhất mà bạn cần phải nắm nếu muốn tự tin làm chủ cấu trúc ngữ pháp này. Trong suốt quá trình ôn luyện, nếu có bất kỳ thắc mắc nào, bạn đừng ngần ngại liên hệ ngay Bác sĩ IELTS để được tư vấn hỗ trợ nhé