Phòng Khám IELTS

Giải đáp hết mọi thắc mắc "Tại sao"
trong quá trình học IELTS.

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành chi tiết nhất 

Sau thì quá khứ đơn, thì quá khứ hoàn thành là một trong số 4 loại thì quá khứ phổ biến nhất, được dùng trong nhiều thời điểm, ngữ cảnh khác nhau trong quá khứ. Tuy nhiên, vẫn có không ít các bạn học sinh cảm thấy lúng túng, bối rối khi làm bài tập về dạng thì này. Do vậy, hôm nay Bác sĩ IELTS sẽ cùng bạn tìm hiểu dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành cũng như các kiến thức liên quan!

1. Định nghĩa thì quá khứ hoàn thành 

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành (hay còn được gọi trong tiếng Anh là Past Perfect Tense) thường được dùng để diễn tả hai hành động xảy ra ở quá khứ, trong đó, một hành động này xảy ra trước một hành động kia. Hành động xảy ra trước sẽ chia ở thì quá khứ hoàn thành. 

Ví dụ thì quá khứ hoàn thành: Mai had gone out before I came into the house. 

Dịch: Mai đã đi ra ngoài trước khi tôi về đến nhà. 

Trong trường hợp này, việc Mai đi ra ngoài xảy ra trước việc tôi về đến nhà, do vậy, vế đầu câu bạn chia thì quá khứ hoàn thành, vế sau bạn chia ở thì quá khứ đơn. 

NHẬP MÃ BSI5TR - GIẢM NGAY 5 TRIỆU HỌC PHÍ CHO CÁC KHÓA HỌC IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Công thức thì quá khứ hoàn thành 

Tương tự như các cấu trúc thì khác trong Tiếng Anh, công thức thì quá khứ hoàn thành cũng được chia ra làm 3 dạng như sau: Công thức ở thể khẳng định, thể phủ định và nghi vấn. 

Công thức thì quá khứ hoàn thành
Công thức thì quá khứ hoàn thành

2.1. Thể khẳng định 

Công thức của thì quá khứ hoàn thành ở thể khẳng định: 

Subject + Had + Verb PP (Verb V3)/ V – ed 

Ví dụ: They had finished their short music video before the premiere day. 

Dịch: Họ đã hoàn thành xong video clip âm nhạc ngắn của mình trước ngày công chiếu. 

Trong trường hợp này Subject là “They”, Động từ chính được chuyển sang dạng Verb 3 là “finish”.

2.2. Thể phủ định 

Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành ở thể phủ định: 

Subject + Had + Not + Verb PP (Verb V3)/ V – ed 

Ví dụ: The party had ended after you arrived. 

Dịch: Bữa tiệc đã kết thúc trước khi bạn đến. 

Trong trường hợp này, “The party” chính là Subject và “End” là động từ chính được chuyển sang dạng Verb 3 trong câu sử dụng cấu trúc thì hiện tại hoàn thành. 

2.3. Thể nghi vấn 

Công thức của thì quá khứ hoàn thành ở thể nghi vấn:

QuestionHad + Subject +  Verb PP (Verb V3)/ V – ed 
AnswersYes, Subject + Had No, Subject + Had not

Ví dụ thì quá khứ hoàn thành ở thể nghi vấn:

Had the show ended before I arrived at the Opera House? 

Yes, it had / No, it had not. 

Dịch: Buổi biểu diễn đã kết thúc trước khi tôi đến Nhà hát lớn phải không? 

Đúng vậy/Không đúng. 

Trong trường hợp này, Subject trong câu là “The show” và động từ chính dùng để chuyển đổi sang cấu trúc thì quá khứ hoàn thành là “End”.

3. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành 

Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành
Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành

Diễn tả một hoạt động đã xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ

Ví dụ: We had finished all the test before she arrived at the class. 

Dịch: Chúng tôi đã hoàn thành xong bài kiểm tra trước khi cô ấy vào lớp. 

Trong tình huống này, việc “chúng tôi xong bài kiểm tra” xảy ra trước “khi cô ấy vào lớp”, do vậy, ta áp dụng cấu trúc thì hiện tại hoàn thành vào sự việc có trước, thì quá khứ đơn vào sự việc xảy ra sau. 

Diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài tới một thời điểm nhất định trong quá khứ

Ví dụ thì quá khứ hoàn thành: By the time Lan graduated with a first – class honour degree, she had studied abroad for more than 5 years. 

Dịch: Trước khi Lan tốt nghiệp với tấm bằng xuất sắc, cô ấy đã đi du học được hơn 5 năm. 

Trong trường hợp này, việc “Lan đi du học” xảy ra trong quá khứ vào kéo dài suốt hơn 5 năm liền, do vậy, ta sử dụng cấu trúc thì quá khứ hoàn thành ở mệnh đề này.

Diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm nhất định trong quá khứ

Ví dụ: She had won a full scholarship from one of the most well – known universities in VietNam before 2019. 

Dịch: Cô ấy đã giành được suất học bổng toàn phần của một trong số những trường đại học danh giá nhất tại Việt Nam vào trước năm 2019. 

Trong trường hợp này, việc “cô ấy giành được suất học bổng” xảy ra “vào trước năm 2019, tức có thời gian xác định cụ thể, do vậy, ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành. 

Diễn tả hành động xảy ra như là điều kiện đầu tiên cho hành động khác

Ví dụ thì quá khứ hoàn thành: She had lost 20 kilograms and she could wear whatever she wanted. 

Dịch: Cô ấy đã giảm 20 kilograms và cô ấy đã có thể mặc những gì cô ấy thích.

Trong trường hợp này, điều kiện được đầu tiên được đưa ra để “cô ấy có thể mặc những gì cô ấy thích” đó là “cô ấy giảm 20 kilograms”, do vậy, ta chia thì quá khứ hoàn thành ở vế đầu tiên của câu. 

Dùng để thể hiện sự thất vọng về sự việc nào đó trong quá khứ

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành này thường thấy trong cấu trúc điều ước ở dạng quá khứ. 

Ví dụ: I wished I had told you the truth. 

Dịch: Tôi ước tôi đã nói cho bạn biết sự thật.

Vậy trong trường hợp này, “tôi” đang bày tỏ sự hối hận, tiếc nuối của mình vì không nói sự thật cho bạn biết, do vậy, ta sử dụng cấu trúc thì hiện tại hoàn thành. 

Sử dụng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực trong quá khứ

Nếu như bạn đã từng học qua câu điều kiện loại 3, chắc hẳn bạn sẽ không còn xa lạ gì với cấu trúc mệnh đề điều kiện của loại câu này. Cấu trúc mệnh đề điều kiện của câu điều kiện loại 3 chính là cấu trúc thì quá khứ hoàn thành trong Tiếng Anh.

Ví dụ: If I had studied hard, I would have passed the final exam. 

Dịch: Nếu như tôi học hành chăm chỉ, tôi đã vượt qua bài kiểm tra cuối kì.

4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành không khó để có thể nhận biết. Vậy dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành là gì? Cùng mình tìm hiểu ngay sau đây nhé.

4.1. Các từ nhận biết 

Nếu trong câu có các từ sau, rất có khả năng cao đó là câu mang cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành: 

Until then Cho đến lúc đó 
By the timeVào lúc 
Prior to that timeThời điểm trước đó 
BeforeTrước khi 
AfterSau khi
ForKhoảng bao nhiêu (thời gian)
As soon as Càng sớm càng …….
By Bằng + thời gian

Ngoài ra, thì quá khứ hoàn thành còn được nhận biết qua cấu trúc sau: 

Before, After, When by, By the time, By the end of + Time in the past

Ví dụ: 

  1. Before 

Before the meetings started, I had carefully checked all the related documents. 

Dịch: Trước khi cuộc họp bắt đầu, tôi đã kiểm tra một cách cẩn thật tất cả các tài liệu có liên quan. 

  1. By the time 

By the time they divorced, they had lived with each other for 10 years. 

Dịch: Vào lúc họ ly hôn, họ đã chung sống với nhau được 10 năm. 

  1. Until 

She had not understand what was happening until I noticed her. 

Dịch: Cô ấy không hiểu có chuyện gì đã xảy ra cho đến khi tôi thông báo cho cô ấy biết.

Bài viết liên quan

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

4.2. Vị trí các liên từ 

Trong cấu trúc thì quá khứ hoàn thành, các liên từ (hay còn gọi là các từ nhận biết của thì) được đặt ở nhiều vị trí khác nhau, thường là ở đầu câu hoặc giữa câu 

When (Khi) 

Đối với thì quá khứ hoàn thành, when thường được đặt ở đầu câu 

Ví dụ: 

When they arrived at the bus station, the bus had left 10 minutes ago.

Dịch: Khi họ đến trạm xe buýt, xe buýt đã rời đi 10 phút trước. 

Before (Trước khi) 

Bạn hãy luôn nhớ rằng, trong câu sử dụng thì quá khứ hoàn thành, trước “before” ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành, sau “before” sử dụng quá khứ đơn. 

Ví dụ: 

He had cleaned his room before his mother came in. 

Dịch: Anh ấy đã dọn dẹp sạch sẽ căn phòng trước khi mẹ anh ấy bước vào. 

After (Sau khi) 

Ngược lại với “before”, trước “After” ta dùng quá khứ đơn và sau “After” bạn chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành. 

Ví dụ:

They went out together after they had finished all the homework. 

Dịch: Họ ra ngoài cùng nhau sau khi họ đã hoàn thành xong tất cả bài tập về nhà. 

By the time (Vào thời điểm) 

“By the time” trong câu sử dụng thì quá khứ hoàn thành thường được đặt ở đầu câu hoặc giữa câu 

Ví dụ: 

  1. By the time đặt ở đầu câu 

By the time his friend arrived, he had completely prepared all the dishes. 

Vào thời điểm bạn anh ấy đến, anh ấy đã chuẩn bị đầy đủ tất cả các món ăn. 

  1. By the time đặt ở giữa câu 

He had learned by heart all the theory by the time his teacher checked it.

Dịch: Anh ấy đã học thuộc lòng toàn bộ lý thuyết vào thời điểm giáo viên của anh ấy kiểm tra nó. 

No sooner ….. than …………

No sooner ….. than ………… là cấu trúc đảo ngữ của thì quá khứ hoàn thành, diễn tả hành động khi chủ ngữ 1 vừa làm gì đó thì chủ ngữ 2 ngay lập tức làm việc khác. 

Công thức: 

No sooner + had + Chủ ngữ 1 + V3/V-ed + than + Chủ ngữ 2 + V2/V-ed

Ví dụ: 

  1. No sooner had we launched a new product than 20 customers put it into their cart. 

Dịch: Chúng tôi vừa ra mắt sản phẩm mới thì đã có 20 khách hàng bỏ nó vào trong giỏ hàng của họ. 

  1. No sooner had Linda closed this door than her friend knocked.

Dịch: Linda vừa mới đóng cửa thì bạn của cô ấy gõ cửa.

Hardly/Barely/Scarcely …… when …………

Tương tự như cấu trúc No sooner ……… than ………., đây cũng là dạng đảo ngữ của thì quá khứ hoàn thành với công thức như sau: 

Barely/Hardly/Scarcely + had + Chủ ngữ 1 + V3/V-ed + when + Chủ ngữ 2 + V2/V-ed

Lưu ý: Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 trong câu có thể giống hoặc khác nhau. 

Ví dụ:

Hardly ever had we gone out when it rained. 

Dịch: Chúng tôi vừa mới ra ngoài thì trời mưa. 

5. Cách phân biệt quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành

Phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành
Phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ đơn và thì quá khứ hoàn thành là hai thì hoàn toàn khác biệt nhau, tuy nhiên, vẫn có không ít người nhầm lẫn. Bạn có thể phân biệt nó như sau:

  • Thì quá khứ đơn là thì mô tả một hành động xảy ra trong quá khứ và đã chấm dứt hẳn trong quá khứ 
  • Thì quá khứ hoàn thành là thì có tác dụng nhấn mạnh vào hành động bất kỳ xảy ra trước một mốc thời gian cụ thể hoặc một hành động khác đã chấm dứt trong quá khứ.

6. Bài tập vận dụng 

Bài tập thì quá khứ hoàn thành được Bác Sĩ IELTS chia ra làm ba dạng chính như sau: 

  • Chia động từ theo đúng dạng quá khứ hoàn thành – quá khứ đơn trong câu
  • Viết lại câu sử dụng thì quá khứ hoàn thành 
  • Sửa lỗi sai trong câu
Bài tập thì quá khứ hoàn thành
Bài tập thì quá khứ hoàn thành

Exercise 1: Write the correct form of verbs in brackets. 

  1. They (come) ………………. Back home after they (finish) ……. their work.
  2. She said that she (already, see) ………………….. Mr. Mike by the time she (arrive) ……….. at the shopping mall.
  3. After he (had) ………………. breakfast, he (take) ………….. his children to school. 
  4. Before she (go) ………… out with friends, she (do) ………. all the chores. 
  5. When you (arrive) ………… at the party, it (already / finish) ………………. 
  6. She did not get mad at you because she …………… (not / know) what was happening. 
  7. What (do) ………….. before you went to the United Kingdom to study? 
  8. She (win) …………….  a scholarship before she graduated from high school. 
  9. He told me he (not/eat) ………………………… such kind of food before.
  10. He _…………..(already/watch) the movie, so he wouldn’t want to see it again.
  11. When I came to the hall, the show (begin) …………………………………….
  12. The motorbike burned just after it …………….. (crash) into the tree.
  13. My kids ( not / eat ) …………………anything at the party because they (eat) …………… dinner at home.
  14. John ………………(not/meet) the deadline so that he (call) ………… his teacher to ask for the extension. 
  15. After they (leave) ………………….. , I (had) ………………. to clean up the room carefully. 
  16. She (not / live) ……………… in Hanoi before 2020.

Exercise 2: Rewrite the sentences 

  1. Lan and her friends had finished their presentation before we came in. 

=> By the time ……………………………………………………………………….

  1. We had dinner at a big restaurant then we went to the theatre. 

=> Before …………………………………………………………………………………..

  1. After she had explained her idea clearly, we decided to follow it.

=> After ……………………………………………………………………………

  1. I hurted her so badly. 

=> I wish ……………………………………………………………………………

  1.  After she had finished an internship program at this company, she became a marketing manager of this company. 

=> Before …………………………………………………………………………..

  1. We arrived at 8:05, but the train had already left. 

=> The train ……………………………………………………………………..

  1. My dad used to work as a lawyer before he became a businessman. 

=> Before ………………………………………………………………………………….

  1. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home.

=> Before ……………………………………………………………

  1. The light had gone out before we got out of the office.

=> When ……………………………………………………………

  1. David had gone home before we arrived.

=> After …………………………………………………………………….

Exercise 3: Find and correct mistakes in sentences

  1. Before they came to visit my grandparents, I have already cleaned the house.
  2. When I arrived, the conference was already starting
  3. When he said that he loved me, I knew that he was lying.
  4. When he retired he was being in the company for more than 50 years.
  5.  He was very tired because he have carried the bags upstairs.
  6. I was starving when I arrived home. I was not eaten anything for two days.
  7. She answered all of the questions in the exam because she was studied very well.
  8. Clara looked out the window. The pavement was wet. It  has rained at night.
  9. The police arrested him because he carry a gun.
  10. I had prepared for the exam and am ready to do well.
  11.  He asked me to give his book back but I was lost it. 

Đáp án chi tiết 

Exercise 1: 

1. came – had finished 

2. had already seen – arrived 

3. had had – took 

4. went – had done 

5. arrived – had already finished 

6. had not known 

7. had you done 

8. had won 

9. had not eaten 

10. had already watched 

11. had begun 

12. had crashed 

13. had not eaten 

14. had not met – called 

15. left – had to 

16. had not lived 

Exercise 2: 

1. By the time we came in, Lan and her friends had finished their presentation. 

2. Before we went to the theatre, we had dinner at a big restaurant.

3. After she had explained her idea clearly, we decided to follow it. 

4. I wish I had not hurted her so badly. 

5. Before she became a marketing manager of this company, she had finished an internship program at this company

6. The train had already left before we arrived. 

7. Before my dad became a businessman, he had worked as a lawyer. 

8. Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden. 

9. When we got out of the office, the light had gone out. 

10. After Davide had gone home, we arrived. 

Exercise 3: 

1. have already cleaned => had already cleaned 

2. was already starting => had started 

3. was lying => had lied. 

4. was being => had been 

5. have carried => had carried 

6. was not eaten => had not eaten 

7. was studied => had studied 

8. has rained => had rained. 

9. carry => had carried 

10. am => was

11. was lost => had lost 

Xem thêm

Bài tập thì quá khứ hoàn thành có đáp án

Lời kết 

Vậy là Bác sĩ IELTS đã cung cấp cho bạn tất tần tật các kiến thức liên quan cũng như dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành. Hy vọng rằng sau bài viết của Bác sĩ, học viên đã có thể biết cách sử dụng linh hoạt thì quá khứ hoàn thành trong nhiều ngữ cảnh khác nhau và đừng ngần ngại liên hệ Bác Sĩ ngay khi bạn có thắc mắc nhé