Luyện nói tiếng Anh về những chủ đề gần gũi hàng ngày cũng là một cách học nói rất hiệu quả. Hôm chúng hãy cùng Bác sĩ IELTS trò chuyện về ăn uống qua chủ đề Talk about your eating habits hay your friend’s eating habits (Nói về thói quen ăn uống của bạn hoặc thói quen ăn uống của bạn bạn) nhé.
Bài 1 topic Talk about your eating habits hay your partner’s eating habits
My partner, Minh, has a quite unhealthy eating habits. He usually eats nothing in the morning if he has to go to school. Sometimes on the day off, he eats hamburgers and instant noodles, which are not good for health. During the day in the school, he often has fast foods and coca cola even for lunch. He said he likes fast foods and canned foods and always buy them in the supermarket. He also doesn’t eat vegetables and fish. He loves fried chicken and chips.
I have given him some advice and he has promised to try a new more healthy diet. I suggest he drink water instead of coca cola, eat much fish and vegetables. He can try beans and peas cause they are not fatty but very nutrient. Besides, he should stop consuming so many fast foods. He had better do some exercises if he wants to lose weight and keeps fit and healthy.
- unhealthy eating habits: thói quen ăn uống không lành mạnh
- on the day off: vào ngày nghỉ
- healthy diet: chế độ ăn uống lành mạnh
- suggest: gợi ý
- instead of: thay vì
- nutrient: chất dinh dưỡng
- fast food: thức ăn nhanh
- had better + V1: phải làm gì
Bản dịch:
Người bạn của tôi, Minh, có một thói quen ăn uống khá thiếu lành mạnh. Anh ấy thường không ăn gì vào buổi sáng nếu phải đi học. Đôi khi vào ngày nghỉ, anh ấy ăn bánh mì kẹp thịt và mì gói, không tốt cho sức khỏe. Trong ngày ở trường, anh ấy thường ăn thức ăn nhanh và cocacola ngay cả cho bữa trưa. Anh ấy nói rằng anh ấy thích thức ăn nhanh và đồ hộp và luôn mua chúng trong siêu thị. Anh ấy cũng không ăn rau và cá. Anh ấy thích gà rán và khoai tây chiên.
Tôi đã cho anh ấy một số lời khuyên và anh ấy đã hứa sẽ thử một chế độ ăn mới lành mạnh hơn. Tôi đề nghị anh ấy uống nước thay vì cocacola, ăn nhiều cá và rau quả. Anh ấy có thể thử các loại đậu và đậu Hà Lan vì chúng không béo mà rất bổ dưỡng. Bên cạnh đó, anh ấy nên ngừng tiêu thụ nhiều thức ăn nhanh như vậy. Tốt hơn hết anh ấy nên tập một số bài tập nếu muốn giảm cân và giữ dáng và khỏe mạnh.
Xem thêm:
- Talk about Tet holiday
- Describe a person you admire
- Talk about your leisure activities
- Talk about your favorite means of transport
- Bí kíp Talk about volunteer work cực đơn giản, dễ nhớ
Bài 2 topic Talk about your eating habits hay your partner’s eating habits
Phuong, my partner, has a healthy diet. She never skips breakfast and has eggs, vegetable and bread for breakfast. She said that it is the most important meal during the day, so she always has a big meal in the morning. In the evening, she eats not too much, because overeating may cause sleeplessness. She never eats fast food or sweet candies or buys soft drinks. Her diet includes enough nutrients, which are recommended by her private doctor. Phuong tries to limit intake of fats, salt, sodium and sugar. She told me that she loves fruits and vegetables. Her favourite food is boiled eggs.
- skip: bỏ qua
- overeating: ăn quá nhiều
- sleeplessness: mất ngủ
- intake of…: lượng của…
- sodium: natri
- boiled eggs: trứng luộc
Bản dịch:
Phương, người bạn của tôi, có một chế độ ăn uống lành mạnh. Cô ấy không bao giờ bỏ bữa sáng và ăn sáng bằng trứng, rau và bánh mì. Cô cho biết đây là bữa ăn quan trọng nhất trong ngày nên cô luôn ăn thịnh soạn vào buổi sáng. Buổi tối, cô ăn không quá no, vì ăn quá no có thể gây mất ngủ. Cô ấy không bao giờ ăn thức ăn nhanh, bánh kẹo ngọt hoặc mua nước ngọt. Chế độ ăn của cô bao gồm đủ chất dinh dưỡng, theo khuyến cáo của bác sĩ riêng. Phương cố gắng hạn chế ăn chất béo, muối, natri và đường. Cô ấy nói với tôi rằng cô ấy thích trái cây và rau quả. Món ăn yêu thích của cô là trứng luộc.
Có thể bạn quan tâm:
- Lưu ngay lộ trình học tiếng Anh cho người mất gốc chỉ trong 2 tháng
- Lưu ngay những câu chào hỏi tiếng Anh lần đầu gặp mặt thông dụng nhất
- Tất tần tật các âm tiết và quy tắc xác định âm tiết trong tiếng Anh bạn cần nắm
- Thành thạo tiếng Anh giao tiếp văn phòng với những mẫu câu sau
- Lưu ngay 5+ đoạn hội thoại tiếng Anh về sở thích không nên bỏ qua
Bài 3 topic Talk about your eating habits
Hi! I’m from Ho Chi Minh city of Vietnam. Vietnam is a busy country and has many traditionals. I live in the town that far from the centre of the city. Everyone in the locality has nice eating and drinking habits. In the morning , everyone in my town gets up at about 5 o’clock but it’s not too early and everyone is getting up on time. Everyone usually has breakfast at home like noodles, rice with vegetables or bread but sometimes they have to have breakfast out because there’s no time for cooking.
Everyone in my locality always eats vegetables and meat for their lunch and of course they have to cook the food . After eating , they have to work until the evening and have dinner at 6 or 7 , in the evening, their meal always look like fried meat or fish, lettuce or cucumber.
- busy country: đất nước bận rộn
- no time for…: không có thì giờ cho…
- locality: địa phương
Bản dịch:
Xin chào! Tôi đến từ thành phố Hồ Chí Minh của Việt Nam. Việt Nam là một đất nước sầm uất và có nhiều nét truyền thống. Tôi sống ở thị trấn cách xa trung tâm thành phố. Mọi người trong địa phương đều có thói quen ăn uống tốt. Vào buổi sáng, mọi người trong thị trấn của tôi đều dậy vào khoảng 5 giờ nhưng không quá sớm và mọi người đều dậy đúng giờ. Mọi người thường ăn sáng ở nhà như bún, cơm với rau hoặc bánh mì nhưng đôi khi họ phải ăn sáng ở ngoài vì không có thời gian nấu nướng.
Mọi người ở địa phương của tôi luôn ăn rau và thịt cho bữa trưa của họ và tất nhiên họ phải nấu thức ăn. Sau khi ăn xong, họ phải làm việc đến tối và ăn tối lúc 6 hoặc 7, buổi tối, bữa ăn của họ lúc nào cũng chỉ có thịt rán hoặc cá, rau diếp hoặc dưa chuột.
Bài 4 topic Talk about your eating habits
I have breakfast in the morning, lunch at noon and dinner in the evening: In the morning, I often eat bread or rice and drink fruit drink, sometimes I eat porridge. In the noon, I often eat rice with food and in the evening, I eat rice with food, too. I also eat snacks in the afternoon everyday. I sometimes eat with my friends and we are very happy. I always drink milk before going to bed in the evening. I also eat fruit, because they are delicious and nutritious.
- have breakfast/lunch/dinner: ăn sáng/trưa/tối
- porridge: cháo
- snacks: đồ ăn nhẹ
- nutritious: bổ dưỡng
Tạm dịch:
Tôi ăn sáng vào buổi sáng, trưa và tối: Buổi sáng, tôi thường ăn bánh mì hoặc cơm và uống nước hoa quả, thỉnh thoảng tôi ăn cháo. Vào buổi trưa, tôi thường ăn cơm với thức ăn và buổi tối, tôi cũng ăn cơm với thức ăn. Tôi cũng ăn vặt vào buổi chiều hàng ngày. Tôi thỉnh thoảng đi ăn với bạn bè của mình và chúng tôi rất hạnh phúc. Tôi luôn uống sữa trước khi đi ngủ vào buổi tối. Tôi cũng ăn trái cây, vì chúng rất ngon và bổ dưỡng.
Nếu bạn đang có nhu cầu test trình độ IELTS hiện tại của mình thì có thể tham khảo đăng ký ngay chương trình thi thử IELTS miễn phí tại trung tâm IELTS Vietop.
Bài 5 topic Talk about your eating habits
My best friend, Linh, has a good diet. She told me that breakfast played an important role. Whether she is busy, she does not skip her breakfast. Every morning, she usually eats a slice of bread and drinks a glass of milk. At lunch, she has lunch with friends in the school canteen. She rarely eats fast food because it is not good for health. She likes eating fruit because they are delicious. In the evening, she enjoys having dinner with her family. Sometimes, she eats out with her friends on the weekend.
- good diet: ăn kiêng tốt
- …play an important role: …đóng một vai trò quan trọng
- fast food: thức ăn nhanh
- it is not good for…: nó không tốt cho…
- slice of bread: lát bánh mì
- school canteen: căn tin trường học
Bản dịch:
Bạn thân của tôi, Linh, có một chế độ ăn uống tốt. Cô ấy nói với tôi rằng bữa sáng đóng một vai trò quan trọng. Dù bận rộn, cô cũng không bỏ bữa sáng. Mỗi sáng cô thường ăn một lát bánh mì và uống một ly sữa. Vào bữa trưa, cô ăn trưa với các bạn trong căng tin của trường. Cô hiếm khi ăn đồ ăn nhanh vì không tốt cho sức khỏe. Cô ấy thích ăn trái cây vì chúng rất ngon. Vào buổi tối, cô ấy thích ăn tối với gia đình. Thỉnh thoảng, cô ấy đi ăn cùng bạn bè vào cuối tuần.
Xem thêm:
- Talk About Your Family
- Talk about the Internet
- Talk about generation gap
- Talk about natural disasters
- Talk About Your Best Friend
- Talk about your favorite tv program
Bài viết trên là tổng hợp năm bài nói về chủ đề Talk about your eating habits hay your partner’s eating habits đầy đủ và chi tiết cho bạn tham khảo. Đây cũng là một chủ đề cũng thường hay xuất hiện trong bài thi IELTS Speaking: IELTS Speaking part 1, IELTS Speaking part 2,… Vì vậy bạn nên ôn luyện thường xuyên nhé. Và đừng quên luyện tập thường xuyên để nói tiếng Anh trôi chảy hơn bạn nhé! Các bạn cũng có thể mở rộng thêm kiến thức tại thư viện IELTS Speaking nhé!
Bình luận