Phòng Khám IELTS

Giải đáp hết mọi thắc mắc "Tại sao"
trong quá trình học IELTS.

Kiến thức và các bài tập về trật tự tính từ trong tiếng Anh

Bài tập về trật tự tính từ trong tiếng Anh là một trong những loại bài tập khá quan trọng và thường xuyên xuất hiện trong những bài kiểm tra, bài thi của môn tiếng Anh. Để có thể thành thạo và chinh phục điểm số cao nhất trong các kỳ thi thì việc giải đề nhuần nhuyễn là điều bạn nên làm mỗi ngày.

Sau đây, Bác sĩ IELTS sẽ giúp bạn thành thạo giải quyết các bài tập về trật tự tính từ trong tiếng Anh để giúp các bạn củng cố, nắm vững những nền tảng kiến thức vững chắc. Bên cạnh đó, cũng tham khảo một số tài liệu về các trật tự tính từ trong tiếng Anh để đạt hiệu quả tốt nhất bạn nhé!

Bài tập về trật tự tính từ trong tiếng Anh
Bài tập về trật tự tính từ trong tiếng Anh

1. Lý thuyết về trật tự tính từ trong tiếng Anh

Chúng ta thường hay nói “a fat old lady” nhưng ít ai lại thay thế bằng “an old fat lady, hay mọi người thường nói là a small shiny black leather handbag thay cho a leather black shiny small handbag. Vậy trật tự những tính từ này sẽ được sắp xếp như thế nào? Đừng quên một số quy tắc bạn cần nhớ là: 

Lý thuyết về trật tự tính từ trong tiếng Anh
Lý thuyết về trật tự tính từ trong tiếng Anh

1.1. Mạo từ, tính từ sở hữu hoặc tính từ bất định là những từ (Some, any, several, much, many,..) luôn ưu tiên đi đầu

1.2. Số thứ tự luôn phải đi trước số đếm

Ex: The first three

Theo sau đó là những từ chứa quy tắc 1 và 2 ở trên, ta có thứ tự , những tính từ còn lại sẽ được biểu hiện như sau:

1.3. Quy tắc OSASCOMP

Opinion -> Size -> Age -> Shape -> Color -> Original -> Material -> Purpose

Ý kiến -> Kích thước -> Độ Tuổi -> Hình dạng-> Màu sắc -> Nguồn gốc -> Chất liệu -> Mục đích.

Một số lưu ý:

  • Opinion (Ý kiến): đây là từ miêu tả tính chất mang tính chủ quan như: ugly, beautiful, handsome,…
  • Size (kích thước): đây là tính từ miêu tả độ to, nhỏ của đối tượng như small, big, huge,…
  • Age (độ tuổi): là từ miêu tả tính chất liên quan đến tuổi có đối tượng như old, new, young,…
  • Shape (hình dáng): đây là một tính từ miêu tả hình dạng của đối tượng như round, square, flat, rectangular,…
  • Color (màu sắc): là những từ chỉ màu sắc như white, blue, red, green,…
  • Origin (nguồn gốc): là tính từ chỉ nơi xuất thân của đối tượng và liên quan đến quốc gia, châu lục như French, Vietnamese, American,…
  • Material (chất liệu): là những từ nói về chất liệu được sử dụng như wooden, paper, cotton,…
  • Purpose (mục đích): đây là những từ chỉ mục đích sử dụng của đối tượng như sleeping bag, roasting,…

Hiếm khi có nhiều loại tính từ xuất hiện cùng lúc ở cạnh nhau, ta phải xác định các loại tính từ khác nhau và cho nó vào trật tự như trên. Khi những từ thuốc về ý kiến thì tính từ ngắn hơn sẽ được đứng trước và tính từ dài hơn sẽ đứng sau.

Tham khảo thêm các bài viết khác:

Tính từ ghép trong tiếng Anh

Bài tập nhấn trọng âm

Bài tập tính từ và trạng từ

Bài tập phát âm s z iz có đáp án

Bài tập về so sánh hơn

Bài tập so sánh hơn của tính từ ngắn

Bài tập câu tường thuật dạng câu hỏi

NHẬP MÃ BSI5TR - GIẢM NGAY 5 TRIỆU HỌC PHÍ CHO CÁC KHÓA HỌC IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Bài tập trật tự tính từ trong tiếng Anh có đáp án

Bài 1. Reorder these following words

1. grey/ long/ beard /a

2. flowers / red / small

3. car / black / big / a

4. blonde / hair / long

5. house / a / modern / big / brick

Đáp án:

1. a long grey beard

2. small red flowers

3. a big black car

4. a long blonde hair

5. a big modern brick house

Bài 2. Put the adjectives in the correct order

1. I wanted to buy a ___________________ table. (round/ red/ dinning/ big)

2. Does Cam need that ___________________ chair? (wooden/ small/ square)

3. What is this ___________________ thing? (red/ triangular/ feather)

4. Did you notice the brand of that ___________________ car?(green/ streamlined/ splendid/ sport)

5. William can take care of your ___________________ dog. (Persian/ naughty/ white)

6. This ___________________ scarf belongs to my brother. (wooden/ long/ multicolored)

7. Are you sure this ___________________ sabre is Turkish? (curved/ nice/ steel)

8. Press this ___________________ button never! (plastic/ red/ round)

9. Cam will order a ___________________ breakfast. (English/ light/ nice)

10. This ___________________ wardrobe is my friends’ gift. (elegantly/ shaped/ amazing/ brown/ wooden)

Đáp án:

1. I wanted to buy a _____big, round, red, Italian. dinning______________ table. (round/ red/ dinning/ big)

2. Does Cam need that _____small, square, wooden______________ chair? (wooden/ small/ square)

3. What is this ______triangular, blue, leather_____________ thing? (blue/ triangular/ feather)

4. Did you notice the brand of that ______splendid, streamlined, green, sport_____________ car? (green/ streamlined/ splendid/ sport)

5. Lamk can take care of your _______naughty white Persian____________ cat. (Persian/ naughty/ blue)

6. This ______long, multicolored, woolen________ scarf belongs to my brother. (woolen/ long/ multicolored)

7. Are you sure this ______nice curved steel________ sabre is Turkish? (curved/ nice/ steel)

8. Press this _____round red plastic________ button never! (plastic/ red/ round)

9. Cam will order a ______nice, light, English_______ breakfast. (English/ light/ nice)

10. This _____amazing, elegantly – shaped brown wooden______________ wardrobe is my friends’ gift. (elegantly- shaped/ amazing/ brown/ wooden)

Bài 3. Choose the correct answer

1. The girl needs ____________ balls for that activity.

A. white cotton small

B. white small cotton

C. cotton white small

D. small white cotton

2. It’s ______________ town.

A. an old lovely big

B. a lovely old big

C. a lovely big old

D. a big old lovely

3. Mina husband gave her a ____________ bag.

A. new black French

B. French black new

C. new French black

D. black French new

4. There are two _____________ dresses in her closet.

A. red beautiful long

B. beautiful red long

C. beautiful long red

D. long beautiful red

5. I bought a __________ car.

A. nice big black

B. black big nice

C. nice black big

D. big black nice

Đáp án:

1. D2. C3. A4. C5. A
Bài tập về trật tự tính từ trong tiếng Anh
Bài tập về trật tự tính từ trong tiếng Anh

Bài 4. Choose the correct answer

1. She was wearing a __________ shirt.

A. dirty old flannel

B. flannel old dirty

C. old dirty flannel

2. Pass me the __________ cups.

A. plastic big blue

B. big blue plastic

C. big plastic blue

3. I used to drive an __________ car.

A. red old German.

B. red German old

C. old red German

4. She recently married a __________ man.

A. young beautiful Greek

B. beautiful young Greek

C. beautiful Greek young

5. There are three __________ bunnies in the garden.

A. small cute white

B. white small cute

C. cute small white

Đáp án:

1. A2. B3. C4. B5. C

Xem thêm:

Bài tập câu cảm thán tiếng Anh

Bài tập về giới từ in on at có đáp án

Bài tập câu bị động trong tiếng Anh

Bài tập về câu ghép trong tiếng Anh

Trên là toàn bộ những thông tin và bài tập về trật tự tính từ trong tiếng Anh giúp bạn có thể ôn tập dễ dàng. Khi giải nhiều bài tập về trật tự tính từ trong tiếng Anh bạn sẽ dễ dàng chinh phục được những điểm số cao trong các đề thi. Bác sĩ IELTS hi vọng rằng bạn sẽ có được những trải nghiệm tuyệt vời khi thực hiện những bài tập về trật tự tính từ trong tiếng Anh.