Cấu trúc Too to là một dạng ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Cho nên ở bài viết này, để giúp các bạn hiểu rõ too to là gì? Bác sĩ IELTS sẽ tổng hợp các thông tin cần thiết của về cấu trúc too to và các dạng cấu trúc liên quan, hãy đón đọc nhé!
1. Cấu trúc Too to trong tiếng Anh
Để bắt đầu tìm hiểu, chúng ta hãy đi từ cái cơ bản nhất là công thức nhé.
Về cơ bản, cấu trúc too to có hai công thức. Yếu tố để người dùng lựa chọn sử dụng công thức nào phụ thuộc vào loại từ trong tiếng Anh đứng sau nó.
1.1. Cấu trúc too to khi đứng cạnh tính từ
S + BE + TOO + ADJ +(FOR SB) + TO + V
Ví dụ:
She is too beautiful for me to take my eyes off her.
(Cô ấy quá đẹp để tôi có thể rời mắt khỏi cô ấy.)
He is too fat to fit that jean.
(Anh ấy quá mập để mặc chiếc quần jean này.)
1.2. Cấu trúc too to khi đứng cạnh trạng từ
S + V + TOO + ADV + (FOR SB) + TO + V
Ví dụ:
He runs too fast for me to keep up.
(Anh ấy đi nhanh đến nỗi mà tôi không thể theo kịp.)
The rain makes it too hard for me to open my eyes.
(Mưa to đến nỗi tôi không thể mở mắt được.)
1.3. Cấu trúc too to đi với danh từ
Too to đi với danh từ đếm được
Ta có công thức như sau:
Too many + N (danh từ số nhiều đếm được) + to + V (nguyên thể)
Ví dụ:
This young boy has too many shoes to count. (Cậu trai trẻ này có quá nhiều giày đến nỗi không đếm xuể.)
She bought too many goods to keep them around the house. (Cô ấy mua hàng nhiều tới nỗi để chúng quanh nhà.)
I make too many noodles to eat it all. (Tôi làm quá nhiều mì để có thêm ăn hết chúng.)
Too to đi với danh từ không đếm được
Ta có công thức như sau:
Too much + N (danh từ không đếm được) + to + V (nguyên thể)
Ví dụ:
It takes too much time to sew that shirt. (Mất quá nhiều thời gian để khâu cái áo này)
He has too much money to buy just a apartment (Anh ấy có nhiều tiền tới nỗi không chỉ mua một căn chung cư là hết.)
Xem thêm:
Cấu trúc this is the first time
2. Cách dùng của cấu trúc too to
Khi muốn miêu tả một bản chất vượt quá mức độ của sự vật, sự việc nào đó. Lúc này, ta sẽ dùng cấu trúc too to.
Công thức: Too… to… (quá… đến nỗi mà…)
Ví dụ:
Mary is too young to understand this specialized book.
(Mary còn quá trẻ để hiểu được cuốn sách chuyên ngành này.)
3. Các cấu trúc tương đồng với cấu trúc too to
3.1. Cấu trúc enough to (Đủ…để làm gì…)
Cấu trúc enough to với tính từ
S + be + adj + enough + (for someone) + to V
Ví dụ:
This table is big enough for 15 people to sit. (Cái bàn này đủ cho 15 người ngồi.)
The tea is warm enough for you to have a sip. (Trà đủ ấm để bạn nhấp một ngụm đấy.)
Cấu trúc enough to với trạng từ
S + V + adv + enough + (for someone) + to V
Ví dụ:
He is tall enough for me to make me feel safe. (Anh ấy đủ cao để tôi cảm thấy an toàn.)
He is strong enough to lift the heavy box. (Anh ấy đủ khỏe để nâng chiếc hộp nặng lên.)
Cấu trúc enough to với danh từ
S + V/tobe + enough + noun + (for someone) + to V
Ví dụ:
We have enough food for the next two weeks. (Chúng ta có đủ đồ ăn cho hai tuần tới.)
This canoe has enough seats for all of us. (Chiếc ca nô này có đủ chỗ cho tất cả chúng ta.)
3.2. Cấu trúc so that (Quá…đến nỗi mà)….
Cấu trúc so that với tính từ:
S + be+ so + adj + that + S + V
Ví dụ:
She is so unique that everyone pays attention. (Cô ấy rất độc đáo đến nỗi mọi người đều chú ý.)
The dress is so tight that Suzy can’t wear it. (Chiếc váy chật đến nỗi Suzy không thể mặc được.)
Cấu trúc so that với trạng từ:
S + V + so + adv + that + S + V
Ví dụ:
They talked so loud that I couldn’t sleep. (Họ nó to đến mức tôi không thể ngủ được.)
The dog grew so fast that I couldn’t recognize it. (Con chó lớn nhanh đến nỗi tôi không thể nhận ra.)
Cấu trúc so that với danh từ đếm được:
S + V+ so many/ few + danh từ/cụm danh từ đếm được + that + S + V
Ví dụ:
He has so much money that he doesn’t know what to spend. (Anh ta có quá nhiều tiền đến nỗi mà anh ta không biết tiêu gì.)
I ate so much bread that I didn’t want to see us anymore (Tôi đã ăn quá nhiều bánh mì đến nỗi mà tôi không muốn nhìn thấy chúng nữa.)
Cấu trúc so that đối với danh từ không đếm được:
S + V + so much/ little + uncountable noun + that + S + V
Ví dụ:
He added so much salt that the soup was salty. (Anh ta cho nhiều muối đến mức là bát canh mặn chát.)
She drank so much alcohol that she was soft drunk. (Cô ấy uống nhiều rượu đến mức cô ấy say mềm.)
3.3. Cấu trúc such that
Cấu trúc such that mang ý nghĩa tương đương so với cấu trúc so that. Điểm khác biệt là such sẽ đi với danh từ hoặc một cụm danh từ.
S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V
Ví dụ:
- They are such beautiful dresses that I want to try them on right now.
(Những chiếc váy đẹp đến nỗi mà tôi muốn mặc thử chúng ngay bây giờ.) - It was such a nice day that we were on a picnic.
(Ngày hôm nay thật đẹp trời để có thể đi picnic.)
4. Bài tập cấu trúc too to
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống. Sử dụng cấu trúc too to và enough to:
- Bud wasn’t heavy ______ become a navy soldier.
- I’m _____busy _____ eat with my friend tonight.
- The coat isn’t good _____.
- He’s not patient ______ be a dad.
- It’s 1 pm. It’s _____ late _____ the art gallery.
- Billie couldn’t run fast _____ catch the bus.
- It’s nice _____ go outside.
- We have ______ seats for all people here.
- She’s _____ busy _____ come to our party tonight.
- We don’t have _____ people _____ form four groups.
- Hannah is _____ young _____ drive a car.
- There is _____ flour _____ make thirty loads of bread.
- We were _____ far away _____ turn around.
- The cellar was _____ dark for her _____ see anything.
- The tea is _____ hot for me _____ drink.
Đáp án:
- Bud wasn’t heavy enough to become a navy soldier.
- I’m too busy to eat with my friend tonight.
- The coat isn’t good enough.
- He’s not patient enough to be a dad.
- It’s 1 pm. It’s too late to the art gallery
- Billie couldn’t run fast enough to catch the bus.
- It’s nice enough to go outside.
- We have enough seats for all people here.
- She’s too busy to come to our party tonight.
- We don’t have enough people to form four groups.
- Hannah is too young to drive a car.
- There is enough flour to make thirty loads of bread.
- We were too far away to turn around.
- The cellar was too dark for her to see anything.
- The tea is too hot for me to drink.
Tham khảo thêm các bài viết khác:
Cách dùng cấu trúc Avoid – Phân biệt Avoid và Prevent
Bên cạnh những kiến thức lí thuyết còn là những bài tập và đáp án chi tiết. Các bạn hãy làm bài chăm chỉ để nâng cao khả năng ghi nhớ các cấu trúc được nêu trên. Bác sĩ IELTS hy vọng qua bài viết này, các bạn đã hiểu rõ về cấu trúc too to này nhé!