Phòng Khám IELTS

Giải đáp hết mọi thắc mắc "Tại sao"
trong quá trình học IELTS.

Come up with là gì? Tổng hợp đầy đủ cách dùng và bài tập

Come up with là cụm từ vô cùng quen thuộc trong giao tiếp tiếng Anh hiện nay, nhưng nhiều người mới tiếp xúc với tiếng Anh vẫn chưa hiểu come up with là gì?, cách sử dụng ra sao? Với mục đích cung cấp các kiến thức và bài tập có liên quan đến cấu trúc này, Bác sĩ IELTS mong rằng bài viết dưới đây sẽ giúp bạn thành thục hơn trong việc sử dụng nó trong tương lai nhé!

Định nghĩa Come up with
Định nghĩa Come up with

1. Come up with là gì?

Come up with (/kʌm ʌp wɪð/): là một cụm động từ (Phrasal Verb) trong tiếng Anh, có nghĩa là “nghĩ ra, nảy ra”. Thường được dùng để đề xuất về một ý kiến hay kế hoạch nào đó. Thì quá khứ của cụm động từ này là “came up with”, thì hiện tại hoàn thành là “have/has come up with”. Vì đây là hành động diễn ra trong chớp nhoáng, nên người ta thường không dùng thì hiện tại tiếp diễn cho cụm từ này.

Ví dụ: 

  • He came up with a new idea for the campaign. (Cô ấy đã nghĩ ra một ý tưởng cho chiến dịch này.) 
  • I need to come up with an idea for my Tiktok Channel. (Tôi cần nghĩ ra một ý tưởng cho kênh Tiktok của tôi.) 
NHẬP MÃ BSI5TR - GIẢM NGAY 5 TRIỆU HỌC PHÍ CHO CÁC KHÓA HỌC IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Cách sử dụng cấu trúc Come up with

Sau đây Bác sĩ IELTS sẽ giúp bạn liệt kê hết cách sử dụng cấu trúc come up with ngay dưới đây nhé!

Cấu trúc 1: Dùng để diễn đạt việc nghĩ ra một giải pháp, ý tưởng hay kế hoạch

S + come up with + giải pháp/ý tưởng/kế hoạch 

Ví dụ:

  • I come up with a plan to get the job done as soon as possible. (Tôi nghĩ ra một kế hoạch để hoàn thành công việc sớm nhất)
  • She came up with a very effective solution for the project. (Cô ấy nghĩ ra giải pháp cho dự án khá hiệu quả.)

Cấu trúc 2: Dùng để diễn đạt việc nghĩ ra tên/ tiêu đề/ mẫu quảng cáo

Come up with + tên/tiêu đề/ mẫu quảng cáo + (O (tân ngữ)).

Ví dụ:

  • I came up with a title for this post. ( Tôi đã nghĩ ra tiêu đề cho bài viết này.)
  • He came up with the name of this song. ( Anh ấy đã nghĩ ra tên của bài hát này.)
Cách sử dụng cấu trúc Come up with
Cách sử dụng cấu trúc Come up with

Cấu trúc 3: Diễn tả sự kiếm ra/xoay sở trong vấn đề tiền bạc

Come up with + the money/amount of money

Ví dụ: 

  • He came up with money to pay for his mother’s hospital fees. (Anh ta đã xoay sở để trả viện phí cho mẹ của anh ta.)
  • Mai will do something to come up with the money for her sister’s trip. (Mai sẽ làm gì đó để kiếm tiền cho chuyến đi của em gái.)

Cấu trúc 4: Diễn tả sự sản xuất hoặc cung cấp mà con người cần

Come up with + something 

Ví dụ: 

  • Can you come up with this gift to Danang city? (Bạn có thể mang phần quà này đến thành phố Đà Nẵng không?)
  • You need to come up with the drink on time for me. (Bạn cần mang thức uống đến đúng giờ cho tôi)

Xem thêm:

Lead to là gì?

Owing to là gì?

Get rid of là gì?

3. Các cụm từ đi với Come up with trong tiếng Anh

Cùng Bác sĩ IELTS điểm qua các cụm từ đi với up trong tiếng Anh để bạn có cái nhìn tổng quan và đầy đủ nhất ngay bên dưới:

Từ vựngNghĩaVí dụ
make (something) upmake up (something)bịa ra/dựng chuyện gì đóJohn was nervous so he just made up a fake story about him having an accident.
John đã lo lắng nên cậu ấy bịa ra một câu chuyện không có thật về việc cậu ấy gặp tai nạn.
trump (something) upbịa chuyện/vu khống để hại ai đó Thu trumped up a story to harm HuyenHuyen. Luckily, everyone could see that.
Thu đã bịa chuyện để hạ Huyền. May mắn thay, mọi người đều đã có thể nhìn ra điều đó.
cook (something) updựng chuyện/bịa ra chuyện gì đóIf anyone asks, just cook something up.
Nếu có ai đó hỏi, cứ bịa ra chuyện gì đó.

4. Phrasal verb với Come trong tiếng Anh

Để mở rộng thêm kiến thức với Come, Bác sĩ IELTS sẽ giới thiệu cho bạn một số Phrasal verb đi với Come.

Một số Phrasal verb đi với Come 
Một số Phrasal verb đi với Come 
Phrasal VerbNghĩaVí dụ
Come over/ round ThămWhy don’t you come over to Korea in the winter?
(Sao bạn không thăm Hàn Quốc vào mùa đông)
Come roundHồi tỉnhHer sister hasn’t yet come round from the anesthetic.
(Chị của cô ấy ấy vẫn chưa hồi tỉnh từ khi hôn mê)
Come outXuất bảnA new movie has just come out
(Bộ phim mới xuất bản)

5. Các cấu trúc đồng nghĩa với Come up with

Dưới đây là một vài từ đồng nghĩa với Come up with bạn để đọc có thể tham khảo:

  • Các từ mang nghĩa ra một ý tưởng nào đó: 

Hit on: có/nảy ra ý tưởng 

Ví dụ: He hit on the perfect title for his new series (Anh ấy đã nghĩ ra ý tưởng đặt tiêu đề hoàn hảo cho bộ truyện mới của mình.)

Conceive: nghĩ ra, hiểu, quan điểm, nhận thức được,tưởng tượng. 

Ví dụ: He conceived the plot for this film while he was still a student (Anh đã nghĩ ra cốt truyện cho bộ phim này trong khi cô vẫn còn là một.)

Conceptualize: Lên ý tưởng cùng với những cách thức vận hành, thực hiện.

Ví dụ: Minh argued that morality could be conceptualized  as a series of principles based on human reason (Minh lập luận rằng đạo đức có thể được khái niệm hóa như một loạt các nguyên tắc dựa trên lý trí con người.)

  • Các từ mang nghĩa sản xuất hoặc cung cấp cho một thứ gì đó mà con người cần:

Provide: Đưa cho một ai đó thứ mà  họ muốn hoặc cần.

Ví dụ: The writer doesn’t provide documentary references to support his assertions (Người viết không cung cấp tài liệu tham khảo để hỗ trợ khẳng định của mình.)

Supply: Cung cấp cho ai đó thứ họ muốn hoặc cần.

Ví dụ: Electrical power in my company is supplied by underground cables (Năng lượng điện trong công ty của tôi được cung cấp bởi cáp ngầm.)

6. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Come up with

  • Đây là cụm động từ thuộc trình độ tiếng Anh B1, được dùng khá phổ biến trong giao tiếp hàng ngày cũng như trong các đề thi IELTS, TOEIC, và đề thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia.
  • Cụm từ này thường được theo sau bởi một cụm danh từ hay danh từ.
  • Có thể chia động từ cho cấu trúc Come up with như:
  • Dạng hiện tại ở ngôi số 3 số ít: Comes up With
  • Dạng quá khứ đơn hay dạng quá khứ phân từ ở cột 2: Came up with
  • Dạng quá khứ phần từ ở cột 3: Come up with 

7. Bài tập với cấu trúc Come up with có đáp án

Sau khi đã tìm hiểu các kiến thức của cấu trúc Come up with, hãy cùng nhau thực hành với bài tập và so sánh với kết quả ở dưới để test độ hiểu bài nhé!

Bài tập: Chia thì phù hợp với của cấu trúc “Come up with” sau đó điền vào chỗ trống bên dưới.

Ví dụ:

Nobody __________ a solution to the Physical problem last month.

=> Nobody came up with a solution to the Physical problem last month .

  1. He __________ an idea for the commercial in just 4 minutes last week.
  2. December 23rd is the last day of the deadline. She needs to __________ plan for her birthday.
  3. He was muddle-headed. But then He __________ with a very good idea for his team.
  4. Tim  has to  __________ $800 to buy his favorite glasses.
  5. Can you __________ a cute name for my dog?
  6. The other girls __________ a brilliant plan just now.
  7. She __________ something to hide the fact that you broke his phone. But you need to give her some time first! 
  8. Luckily, Hong could __________ the money to fix my phone.

Đáp án: 

  1. came up with.
  2. come up with.
  3. came up with.
  4. come up with.
  5. come up with.
  6. have come up with.
  7. will come up with.
  8. come up with.

Xem thêm:

Cấu trúc after

Cấu trúc believe

Cấu trúc câu giả định

Ngoài định nghĩa Come up with là gì? Thông qua bài viết này Bác sĩ IELTS còn giúp bạn giải đáp về cách sử dụng cũng như tìm hiểu tất tần tật những nội dung liên quan, mong bạn sẽ có được những thông tin bổ ích, giúp bạn thành công hơn trong việc học và sử dụng tiếng Anh trong tương lai.