Phòng Khám IELTS

Giải đáp hết mọi thắc mắc "Tại sao"
trong quá trình học IELTS.

Bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ – Cách làm và đáp án chi tiết

Trong tiếng Anh, mệnh đề quan hệ là dạng ngữ pháp được dùng nhiều trong văn phong giao tiếp lẫn văn viết. Những bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ cũng rất phổ biến, thường thấy trong các bài kiểm tra. Chức năng của dạng ngữ pháp này là làm câu văn ngắn gọn, dễ hiểu hơn và không ảnh hưởng đến nghĩa hay gây nhầm lẫn cho người nghe bằng cách lược bỏ các đại từ quan hệ.

Để hiểu và thành thạo cấu trúc ngữ pháp này hơn, Bác sĩ IELTS đã chia sẻ cho bạn các dạng bài tập, cách làm và đáp án chi tiết để bạn có thể ôn luyện ngay bên dưới.

1. Lý thuyết

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ
Cách rút gọn mệnh đề quan hệ

1.1. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng hiện tại phân từ V_ing (Present participle phrases)

Trong mệnh đề quan hệ, nếu động từ ở thể chủ động (active) thì ta sử dụng cụm hiện tại phân từ (V_ing) thay cho mệnh đề đó.

Lược bỏ đại từ quan hệ và động từ “to be” 

Ví dụ: 

  • The man who is wearing glasses is my brother.

→ The man wearing glasses is my brother. (Người đàn ông đeo kính là anh trai tôi.)

Lược bỏ đại từ quan hệ, đưa động từ chính về nguyên mẫu và thêm đuôi “-ing”

Ví dụ: 

  • The boy who wore glasses is my brother.

→ The boy wearing glasses is my brother. (Người đàn ông đeo kính chính là anh trai tôi.)

1.2. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng quá khứ phân từ V3/ed (Past participle phrases)

Trong mệnh đề quan hệ nếu động từ ở thể bị động (passive) thì ta sử dụng cụm quá khứ phân từ (past participle phrase)

Ta lược bỏ đại từ quan hệ (relative pronouns), động từ to be và vẫn giữ quá khứ phân từ V3/ed.

Ví dụ: 

  • The book which was published by Elle magazine is the best-seller of this month.

→ The book published by Elle magazine is the best-seller of this month. (Quyển sách được xuất bản bởi tạp chí Elle chính là sản phẩm bán chạy nhất tháng này.)

1.3. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng “to infinitive”

Khi danh từ đứng trước có các từ này bổ nghĩa: the only, the first, the second,…, the last, so sánh nhất

Ví dụ: 

  • She was the last girl who left the room

→ She was the last girl to leave the room. (Anh ta là người cuối cùng rời phòng.)

Động từ là have/ had

Ví dụ: 

  • She had some exercises that she needs to do.

→ She had some exercises to do. (Cô ấy có một số bài tập cần phải làm.)

Đầu câu có Here (be), There (be):

Ví dụ:

  •  Here is the form that you must fill in.

→ Here is the form for you to fill in. (Đây là mẫu để bạn điền thông tin vào.)

1.4. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách sử dụng cụm danh từ

Đối với các mệnh đề quan hệ không xác định có thể rút gọn bằng cách sử dụng cụm danh từ dạng: Relative Pronoun + be + danh từ/ cụm danh từ/ cụm giới từ

Cách dùng: Bỏ đại từ quan hệ như who ,which và bỏ luôn cả be.

Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách sử dụng cụm danh từ
Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách sử dụng cụm danh từ

Ví dụ: 

  • Kelly, who is a popular supermodel, has just split up with her boyfriend.

→ Kelly, a popular supermodel, has just split up with her boyfriend. (Kelly, một siêu mẫu nổi tiếng, vừa mới chia tay bạn trai.)

1.5. Các bước rút gọn mệnh đề quan hệ

Bước 1: Xác định xem mệnh đề tính từ nằm ở vị trí nào trong câu, mệnh đề tính từ thường được bắt đầu bằng who, which, that,…

Bước 2: Giảm từ mệnh đề xuống cụm từ.

1. Nhìn xem mệnh đề có công thức của cụm danh từ không? Nếu có áp dụng công thức ở mục IV.

2. Nếu có thì áp dụng công thức ở mục III, không có công thức đó thì xem các dấu hiệu như the first, only,… không. Ngoài ra, cần phải xem 2 chủ ngữ có khác nhau không (để dùng for sb).

3. Nếu không có cả 2 trường hợp trên thì ta xét xem câu đó chủ động hay bị động mà dùng V-ing hay V-ed.

Xem thêm:

Giới từ trong mệnh đề quan hệ

Mẹo làm bài tập mệnh đề quan hệ

Bài tâp về giới từ in – on – at
NHẬP MÃ BSI5TR - GIẢM NGAY 5 TRIỆU HỌC PHÍ CHO CÁC KHÓA HỌC IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ

2.1. Task 1 Đổi mệnh đề tính từ thành cụm tính từ

1. Do you know the man who is coming towards us?

2. I come from a city that is located in the north part of the country.

3. The children who attend that school receive backward education.

4. The fence which surrounds our house is made of steel.

5. Be sure to follow the instructions that are given at the beginning.

6. They live in the house that was built in 1989.

7. The papers that are on the table belong to Alisa.

8. The man who is talking to the policeman is my brother.

9. The number of students who have been counted is quite small.

10. Kelly is the girl who was chosen to represent the committee at the convention.

Đáp án

1. Do you know the man coming towards us?

2. I come from a city located in the north part of the country.

3. The children attending that school receive backward education.

4. The fence surrounding our house is made of steel.

5. Be sure to follow the instructions given at the beginning.

6. They live in the house built in1989.

7. The papers on the table belong to Alisa.

8. The man talking to the policeman is my brother.

9. The number of students counted is quite small.

10. Kelly is the girl chosen to represent the committee at the convention.

Bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ
Bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ

Xem thêm:

Bài tập về câu ghép

Bài tập về so sánh hơn

Bài tập về so sánh hơn với tính từ ngắn

2.2. Task 2 Thay thế các mệnh đề được gạch chân bằng một cụm từ infinitive hoặc infinitive phrase

1. I don’t like her playing in the street. I wish we had a garden that she could play in.

2. She simply loves parties. She is always the first who comes and the last who leaves.

3. The last person who leaves the room must close the door.

4. The first woman who was interviewed was entirely unsuitable.

5. We’ve got a bottle of wine but we haven’t got anything that we could open it with.

Đáp án

1. I don’t like her playing in the street. I wish we had a garden for her to play.

2. She simply loves parties. She is always the first to come and the last to leave.

3. The last person to leave the room must close the door.

4. The first woman to be interviewed was entirely unsuitable.

5. We’ve got a bottle of wine but we haven’t got anything to open it.

2.3. Task 3 Sử dụng mệnh đề quan hệ rút gọn thay cho mệnh đề quan hệ

1. I had a river in which I could swim.

2. Here are some errors that you must check.

3. The last student that was interviewed was Tim.

4. I visited Hanoi, which is the capital of Vietnam.

5. My brother, who is a pilot, often goes abroad.

Đáp án

1. I had a river to swim.

2. Here are some errors for you to check

3. The last student to be interviewed was Tim.

4. I visited Hanoi, the capital of Vietnam.

5. My brother, a pilot, often goes abroad.

2.4. Task 4 Sử dụng mệnh đề quan hệ rút gọn thay cho mệnh đề quan hệ

1. I was the only one who realized her.

2. I have some work which I must do tonight.

3. Our solar system is in a galaxy that is called the Milky Way.

4. I was awakened by the sound of laughter which came from the room which was next to mine at the motel.

5. There are 5 reports which have to be typed today.

Đáp án: 

1. I was the only one to realize her.

2. I have some work to do tonight.

3. Our solar system is in a galaxy called the Milky Way.

4. I was awakened by the sound of laughter coming from the room next to mine at the hotel.

5. There are 5 reports to be typed today.

2.5. Task 5 Sử dụng cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ viết lại các câu sau

1. The woman who is standing there is a janitor.

2. The invitation which lies on the table has no name on it.

3. Benzene, which was discovered by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives.

4. My grandfather, who is old and sick, never goes out of the house.

5. I don’t know how to do exercises which were given by the teacher yesterday.

6. The diagrams which were made by young Faraday were sent to Sir Humphry Davy at the end of 1812.

7. The gentleman who lives next door to me is a well-known orator.

8. All the astronauts who are orbiting the earth in space capsules are weightless.

9. All students who do not submit assignments on time will fail the exam.

10. I saw many trees that were destroyed by the storm.

Đáp án: 

1. The woman standing there is a janitor .

2. The invitation lies on the table and has no name on it.

3. Benzene, discovered by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives.

4. My grandmother, being old and sick, never goes out of the house.

5. I don’t know how to do the exercises given by the teacher yesterday.

6. The diagrams made by young Faraday were sent to Sir Humphry Davy at the end of 1812.

7. The gentleman living next door to me is a well-known orator.

8. All the astronauts orbiting the earth in space capsules are weightless.

9. All students who don’t hand in their papers will fail in the exam.

10. I saw many trees destroyed by the storm.

Xem thêm:

Mệnh đề chỉ mục đích (Clause of purpose)

Hy vọng với những lý thuyết đơn giản và bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ mà Bác sĩ IELTS vừa chia sẻ sẽ giúp bạn có thêm vốn kiến thức và thành thạo hơn khi gặp bài tập về dạng ngữ pháp này. Chúc bạn có một ngày học tập và ôn luyện thật tốt nhé!