Trong các bài kiểm tra tiếng Anh những đề tài viết đoạn văn về một kì nghỉ nào đó là vô cùng quen thuộc. Thường thấy nhất là chủ đề viết đoạn văn về kì nghỉ hè bằng tiếng Anh. Ngày nay văn viết trong tiếng Anh luôn là điểm yếu của rất nhiều người bởi vì phải nhớ từ vựng, cách dùng câu sao cho hay và đúng ngữ pháp,… Do đó, Bác sĩ IELTS sẽ gợi ý cho bạn một số từ vựng về kì nghỉ, cách viết và một số đoạn văn mẫu theo chủ đề để bạn có thể tham khảo và làm bài tốt hơn nhé!
1. Một số từ vựng tiếng Anh liên quan đến kì nghỉ
Để thuận tiện trong việc viết đoạn văn về kì nghỉ, Bác sĩ IELTS đã liệt kê cho bạn một số từ vựng tiếng Anh liên quan đến kì nghỉ mà bạn nên biết. Bạn có thể áp dụng các từ này để viết đoạn văn về kì nghỉ hè bằng tiếng Anh. Hãy cùng xem qua và học kĩ để viết bài thật tốt nhé!
STT | Từ vựng | Nghĩa |
1 | Airline schedule | /ˈeəlaɪn ˈʃedjuːl/ lịch bay |
2 | Baggage allowance | /ˈbæɡɪdʒ əˈlaʊəns/ lượng hành lý cho phép |
3 | Boarding pass | /ˈbɔːdɪŋ kɑːd/ thẻ lên máy bay (cung cấp cho hành khách) |
4 | Check-in | /tʃek – ɪn/ giấy tờ vào cửa |
5 | Complimentary: | /ˌkɒmplɪˈmentri/ (đồ, dịch vụ…) miễn phí, đi kèm |
6 | Deposit | /dɪˈpɒzɪt/ đặt cọc |
7 | Domestic travel | /dəˈmestɪk ˈtrævl/ du lịch nội địa |
8 | Destination: | /ˌdestɪˈneɪʃn/ điểm đến |
9 | High season: | /haɪ ˈsiːzn/ mùa cao điểm |
10 | Low Season | /ləʊˈsiːzn/ mùa ít khách, mùa thấp điểm |
11 | Loyalty programme | /ˈlɔɪəltiˈprəʊɡræm/ chương trình người dùng thường xuyên |
12 | Inclusive tour | /ɪnˈkluːsɪv tʊə(r)/ tour trọn gói |
13 | One way trip | /wʌn weɪ trɪp/ Chuyến đi 1 chiều |
14 | Round trip | /ˌraʊnd ˈtrɪp/ Chuyến đi khứ hồi |
15 | Cancellation penalty | /ˌkænsəˈleɪʃn ˈpenəlti/ Phạt do bãi bỏ |
16 | Excursion/promotion airfare | /ɪkˈskɜːʃn/ /prəˈməʊʃn/ /ˈeəfeə(r)/ Vé máy bay khuyến mãi / hạ giá |
17 | Retail Travel Agency | /ˈriːteɪlˈtrævl eɪdʒənsi/ đại lý bán lẻ về du lịch |
18 | Itinerary | /aɪˈtɪnərəri/ Lịch trình |
19 | Account payable | /ə’kaunt ‘peiəbl/ sổ ghi tiền phải trả (của công ty) |
20 | Airline route map | /ˈeəlaɪn ru:t mæp/ sơ đồ tuyến bay |
21 | Airline schedule: | /ˈeəlaɪn ‘ʃedju:/ lịch bay |
22 | Rail schedule: | /reil ‘ʃedju:/ Lịch trình tàu hỏa |
23 | Bus schedule | /bʌs ‘ʃedju:/ Lịch trình xe buýt |
24 | Baggage allowance | /’bædidʤ ə’lauəns/lượng hành lí cho phép |
25 | Boarding pass | /’bɔ:diɳ pɑ:s/thẻ lên máy bay (cung cấp cho hành khách) |
26 | Booking file | /ˈbʊkɪŋ fail/ hồ sơ đặt chỗ của khách hàng |
27 | Brochure | /’brouʃjuə/ sách giới thiệu (về tour, điểm đến, khách sạn, sản phẩm…) |
28 | Carrier | /’kæriə/ công ty cung cấp vận chuyển, hãng hàng không |
29 | Check-in | thủ tục vào cửa |
30 | Commission | /kə’miʃn/ tiền hoa hồng |
31 | Compensation | /,kɔmpen’seiʃn/ tiền bồi thường |
32 | Complimentary | (đồ, dịch vụ…) /,kɔmpli’mentəri/ miễn phí, đi kèm |
33 | Customer file | /’kʌstəmə fail/hồ sơ khách hàng |
34 | Deposit | /di’pɔzit/ đặt cọc |
35 | Destination | /,desti’neiʃn/ điểm đến |
36 | Distribution | /,distri’bju:ʃn/ kênh cung cấp |
37 | Documentation | /,dɔkjumen’teiʃn/ tài liệu là giấy tờ (bao gồm vé, hộ chiếu, voucher…) |
38 | Domestic travel | /də’mestik ‘træveil/ du lịch nội địa |
39 | Ticket | /’tikit/ vé |
40 | Expatriate resident(s) of Vietnam | người nước ngoài sống ngắn hạn ở Việt Nam |
41 | Flyer | /flyer/ tài liệu giới thiệu |
42 | Geographic features | /dʤiə’græfik ‘fi:tʃə/đặc điểm địa lý |
43 | Guide book | /ˈɡaɪdbʊk/sách hướng dẫn |
44 | Traveller | /’trævlə/ khách du lịch |
45 | Travel Trade: | /’træveil treid/ Kinh doanh du lịch |
46 | Tourism | /’tuərizm/ ngành du lịch |
47 | Tourist | /’tuərist/khách du lịch |
48 | Tour Voucher | /tuə ‘vautʃə/phiếu dịch vụ du lịch |
49 | Tour Wholesaler | /tuə ‘houl,seil / hãng bán sỉ du lịch (kết hợp sản phẩm và dịch vụ du lịch) |
50 | Visa | /’vi:zə/ thị thực |
51 | Passport | /’pɑ:spɔ:t/ hộ chiếu |
52 | International tourist | /,intə’næʃənl ‘tuərist/ Khách du lịch quốc tế |
53 | Timetable | /ˈtaɪmteɪbl/ Lịch trình |
54 | Inclusive tour | /in’klu:siv tuə/tour trọn gói |
55 | Preferred product: | /pri’fə:d ˈprɒdʌkt/ Sản phẩm ưu đãi |
56 | Room only | /rum ‘ounli/ đặt phòng không bao gồm các dịch vụ kèm theo |
57 | Transfer | /’trænsfə:/ vận chuyển (hành khách) |
58 | Travel Advisories | /’træveil əd’vaizəri/ Thông tin cảnh báo du lịch |
2. Cách viết đoạn văn về kì nghỉ hè bằng tiếng Anh
Để viết đoạn văn trong tiếng Anh, nên có cấu trúc như sau:
- Câu chủ đề/mở đầu đoạn văn (1 câu)
- Luận điểm 1 (1 câu); triển khai luận điểm 1 (1-2 câu)
- Luận điểm 2 (1 câu); triển khai luận điểm 2 (1-2 câu)
- Luận điểm 3 (1 câu); triển khai luận điểm 3 (1-2 câu)
- Câu kết luận (optional)
2.1. Câu chủ đề/mở đoạn
Câu chủ đề hay mở đầu đoạn văn sẽ là câu thể hiện nội dung chính của cả đoạn văn. Để triển khai được các luận điểm trong bài thì nhất định câu chủ đề phải đảm bảo hoàn chỉnh nhất.
Câu chủ đề phải bao gồm 2 phần:
- Topic: Thông báo về chủ đề đoạn văn cho người đọc
- Controlling idea: Nhận định của cá nhân người viết về chủ đề này
Ví dụ:
- Of all seasons, I like summer the most, because I can go to the beach. (Trong tất cả các mùa, tôi thích mùa hè nhất, bởi vì tôi có thể đi biển.)
- Like many people, I love going to the beach in the summer. (Giống như nhiều người, tôi thích đi biển vào mùa hè.)
2.2. Phần thân đoạn
Phần thân đoạn văn thường triển khai 3 luận điểm chính sau đó giải thích và chứng minh cho câu chủ đề, sau mỗi luận điểm là những luận cứ để chứng minh cho luận điểm. Bạn có thể dùng có câu hỏi đơn giản như Why, How (tại sao, làm thế nào) và tự trả lời để xây dựng các luận điểm cho đoạn văn.
- Nên đưa ra ví dụ thực tế để triển khai 1 trong 3 luận điểm
- Hãy cố gắng vận dụng những trải nghiệm thật của bản thân để triển khai ý nếu có thể, bài viết sẽ trở nên tự nhiên và có thiện cảm cho người đọc thay vì dùng bài mẫu đã soạn sẵn và học thuộc lòng.
- Cần đưa 3 luận điểm theo một bố cục rõ ràng, dễ theo dõi.
- Trình bày đoạn văn mạch lạc, đơn giản và thể hiện rõ ràng quan điểm người viết theo tinh thần khoa học, tuyệt đối nên tránh lối viết ẩn ý, khoa trương và sáo rỗng, lạc đề.
Ví dụ:
- What did you do on your summer vacation? (Bạn đã làm gì vào kì nghỉ hè của mình?)
- Why is your vacation meaningful? (Tại sao kì nghỉ của bạn lại có ý nghĩa?)
Xem thêm:
Cách viết mail cho thầy cô tạo ấn tượng tốt
Cách viết thư cho ông già noel bằng tiếng Anh
Để tăng thêm tính liên kết giữa các câu trong đoạn văn, ta có thể dùng các từ nối (linking words hoặc transitions). Bác sĩ IELTS sẽ cung cấp cho bạn những từ nối thông dụng để có thể tham khảo và áp dụng vào bài viết của mình.
Từ nối | Nghĩa |
And | Và |
Also | Cũng |
Besides | Ngoài ra, bên cạnh đó |
First, Second, Third, … | Thứ nhất, Thứ hai, Thứ ba, … |
In addition/Additionally | Ngoài ra, thêm vào đó |
Next | Tiếp theo |
Furthermore | hơn nữa |
Moreover | Thêm nữa |
Then | Sau đó |
Because/Because of | Vì, bởi vì, tại vì |
But | Nhưng |
However/Nevertheless | Tuy nhiên |
Although/Even though/Though | Mặc dù |
For example/For instance | Ví dụ |
At the same time | Cùng thời điểm |
On top of | Hơn thế, trên đỉnh |
Nearby | Lân cận, gần đây |
Ví dụ:
- Last year, I went to Da Lat city with my best friend. It took us about 7 hours to get there by sleeper bus. We visited many well-known tourist attractions in Da Lat, such as the zoo doo, Truc Lam Zen Monastery, and Datanla Waterfall. Additionally, we went to the night market to try many tasty dishes and buy some souvenirs. After 3 days, we went to our hometown.
(Năm trước, tôi đã đi đến thành phố Đà Lạt cùng bạn thân của tôi. Chúng tôi mất khoảng 7 tiếng để đi đến đó bằng xe giường nằm. Chúng tôi đã thăm nhiều địa điểm thu hút khách du lịch tại Đà Lạt, phải kể đến như vườn thú Zoodoo, Thiền Viện Trúc Lâm, và thác Datanla. Thêm vào đó, chúng tôi cũng đến chợ địa phương để thưởng thức các món ăn ngon và mua một vài món quà lưu niệm. Sau 3 ngày, chúng tôi quay trở về nhà.)
2.3. Kết đoạn
- Đây là câu kết thúc đoạn văn. Câu này không bắt buộc nên bạn có thể bỏ qua nó nếu không tự tin. Tuy nhiên, lưu ý rằng câu kết có thể giúp bù đắp nốt số từ còn thiếu so với yêu cầu, nếu bài của bạn đang quá ngắn.
- Chỉ nên có một câu duy nhất.
- Thường viết câu kết đoạn bằng cách nhắc lại câu chủ đề theo một cách khác (Paraphrase).
- Tương tự như những phần bên trên đoạn văn thì câu kết cũng cần được bắt đầu bằng một liên từ. Có nhiều dạng liên từ ta có thể dùng (In conclusion, To conclude, In general, etc.), nhưng các bạn chỉ nên nhớ và dùng duy nhất 1 trong số đó cho tất cả các bài viết.
Bạn cũng có thể dùng một vài từ nối trong bảng sau để mở đầu cho câu kết đoạn.
Từ nối | Nghĩa |
After all | Sau tất cả |
At last | Cuối cùng thì |
Finally | Cuối cùng |
In conclusion | Kết luận lại |
To sum up | Tóm lại thì |
Lastly | Cuối cùng |
Ví dụ:
- The trip to Dalat city has brought a lot of meaningful experiences, I will definitely come back here in the future..
(Chuyến đi đến thành phố Đà Lạt đã mang lại nhiều trải nghiệm ý nghĩa, nhất định tôi sẽ quay lại đây trong thời gian tới.)
Lưu ý: Khi kể về một kỳ nghỉ đã diễn ra thì phải dùng thì quá khứ.
3. Một số đoạn văn viết về kì nghỉ hè bằng tiếng Anh
Đoạn văn viết về kì nghỉ hè ở thành phố du lịch:
I had a wonderful summer vacation in Vung Tau with my friends last year. It took us about 3 hours to get there by motorbike. However, we didn’t get tired because we were so excited. Vung Tau beach is very wide and beautiful. The weather is quite hot and the sky is very blue. The waves are quite strong. We played and took pictures on the beach. In the afternoon, we went for a walk to watch the sunset. We also took a lot of pictures. Then we went to a very popular local snail bar for dinner. The food there is delicious and reasonably priced. The next day, we went to a very famous sponge cake shop there and bought it as a gift for our family. We returned home after 2 days in Vung Tau. Although the trip was quite short, I felt very happy. Hope we can go there again in the future.
Dịch nghĩa
Tôi đã có một kỳ nghỉ hè tuyệt vời ở Vũng Tàu với bạn bè của tôi vào năm ngoái. Chúng tôi mất khoảng 3 giờ để đến đó bằng xe máy. Tuy nhiên, chúng tôi không cảm thấy mệt mỏi vì chúng tôi rất hào hứng. Bãi biển Vũng Tàu rất rộng và đẹp. Thời tiết khá nóng và bầu trời rất trong xanh. Sóng khá mạnh. Chúng tôi vui chơi và chụp ảnh trên bãi biển. Vào buổi chiều, chúng tôi đi dạo để ngắm hoàng hôn. Chúng tôi cũng đã chụp rất nhiều ảnh. Sau đó, chúng tôi đến một quán ốc địa phương rất nổi tiếng để ăn tối. Đồ ăn ở đó ngon và giá hợp lý. Ngày hôm sau, chúng tôi đến một cửa hàng bánh bông lan rất nổi tiếng ở đó và mua nó về làm quà cho gia đình. Chúng tôi trở về nhà sau 2 ngày ở Vũng Tàu. Tuy chuyến đi khá ngắn nhưng tôi cảm thấy rất vui. Hy vọng chúng ta có thể đến đó một lần nữa trong tương lai.
Đoạn văn viết về Kì nghỉ hè ở trên núi:
In order to escape from the scorching weather in summer, I decided to travel to Sapa for a few days with my best friends. Upon coming to Sapa, I was not disappointed. Sapa’s natural scenery was breathtaking with mountains, flowers, and forests. Additionally, the weather was quite gentle, which was very suitable for traveling and relaxing. When I was there, I visited many wonderful places. Cat Cat village is a typical example. It is one of the oldest villages in Sapa. I was able to learn about the culture and lifestyle of the Hmong people there.Moreover, I also went to the Sapa market for a traditional shopping experience. The market is always crowded. It offers a wide range of local produce as well as handicrafts which really interested me. After that, I also went to some local food stores to try out Sapa’s cuisine. The dish that I enjoyed most was the sturgeon hotpot. In conclusion, the trip to Sapa was very unforgettable for me.
Dịch nghĩa
Để thoát khỏi thời tiết nóng nực của mùa hè, tôi quyết định đi du lịch Sapa vài ngày với những người bạn thân nhất của mình. Khi đến Sapa, tôi đã không thất vọng. Khung cảnh thiên nhiên của Sapa thật ngoạn mục với núi, hoa và rừng. Ngoài ra, thời tiết khá ôn hòa, rất thích hợp để đi du lịch và nghỉ dưỡng. Khi tôi ở đó, tôi đã đến thăm nhiều nơi tuyệt vời. Bản Cát Cát là một ví dụ điển hình. Đây là một trong những ngôi làng cổ nhất ở Sapa. Tôi đã có thể tìm hiểu về văn hóa và lối sống của người Hmong ở đó. Hơn nữa, tôi cũng đã đến chợ Sapa để trải nghiệm mua sắm truyền thống. Chợ lúc nào cũng đông đúc. Nó cung cấp nhiều loại sản phẩm địa phương cũng như hàng thủ công mà tôi thực sự quan tâm. Sau đó, tôi cũng đến một số cửa hàng thực phẩm địa phương để thử ẩm thực của Sapa. Món mà tôi thích nhất là món lẩu cá tầm. Tóm lại, chuyến đi Sapa rất khó quên đối với tôi.
Đoạn văn viết về kì nghỉ hè ở biển
Last summer, I went to Nha Trang with my family, it was a wonderful and memorable vacation. My family goes there by car, when I get close to the place, I can feel the fresh air and the wonderful scent of the sea breeze. The weather is so nice that makes me want to run straight to the beach, enjoy the fresh air and clean and blue water. There are many people swimming, sunbathing, playing volleyball on the beach, in addition, the children also build castles and fly kites. We stay at a hotel called Holi Panoama Nha Trang, the service here is very good, me and my family are very satisfied. The seafood here is also very fresh, we ate a lot. I also went to Vinpearl Land, Long Son Pagoda. They are great. I feel very happy and happy because I also meet many foreigners, they are tourists and I have talked with them a lot. We stayed in Nha Trang for a week and on the last day I went to a gift shop near the beach to buy souvenirs for my grandparents and friends. When I returned home, I felt very happy but also a bit regretful because I wanted to stay there longer. I told my dad that I like Nha Trang and I hope we can go to Nha Trang again one summer.
Dịch nghĩa
Mùa hè năm ngoái, tôi đã đi du lịch biển Nha Trang với gia đình, đó là một kỳ nghỉ hè đáng nhớ. Chúng tôi đến đó bằng ô tô, và khi gần đến nơi, từ xa, tôi có thể thấy bãi biển rộng và đẹp đến nhường nào. Thời tiết rất đẹp khiến tôi muốn chạy thẳng ra bãi biển, tận hưởng không khí trong lành và làn nước sạch. Có rất nhiều người bơi lội, tắm nắng, chơi bóng chuyền trên bờ, thậm chí một số trẻ em còn xây lâu đài cát và thả diều. Chúng tôi ở tại khách sạn Edele có dịch vụ mà tôi thấy rất hài lòng và tôi đã có cơ hội ăn hải sản ở đó, chúng rất ngon. Tôi cũng đi Vinpearl Land, chùa Long Sơn. Họ rất tuyệt vời. Tôi cảm thấy rất vui và hạnh phúc vì tôi cũng được gặp nhiều người nước ngoài, họ là khách du lịch và tôi đã nói chuyện với họ rất nhiều. Chúng tôi ở Nha Trang một tuần và vào ngày cuối cùng, tôi đến một cửa hàng quà tặng gần bãi biển để mua quà lưu niệm cho ông bà và bạn bè của tôi. Khi trở về nhà, tôi cảm thấy rất vui nhưng cũng có chút tiếc nuối vì tôi muốn ở đó lâu hơn. Tôi nói với bố tôi rằng tôi thích Nha Trang và tôi hy vọng chúng ta có thể đến Nha Trang một lần nữa vào một mùa hè.
Đoạn văn viết về kì nghỉ hè trên đảo
As a person who likes to experience and travel like me, Phu Quoc is my first and only choice for that summer trip. I am a lover of the sea and Phu Quoc is known as a famous island in our country, it attracts me by its green beaches, fresh air and makes everyone ecstatic and excited when coming here. The country has 3 directions to visit: North Island, South Island and East Island. In addition, you should not miss interesting activities such as fishing, night squid fishing or scuba diving when traveling to Phu Quoc. Cuisine in Phu Quoc is famous for seafood in general, especially: grilled sea urchin with onions, herring salad, roasted snails with salt,…
Dịch nghĩa
Là một người thích trải nghiệm và du lịch như tôi, Phú Quốc là lựa chọn đầu tiên và duy nhất của tôi cho chuyến du lịch hè đó. Tôi là một người yêu biển và Phú Quốc được biết đến là một hòn đảo nổi tiếng ở nước ta, nơi đây thu hút tôi bởi những bãi biển xanh ngắt, không khí trong lành và khiến ai cũng phải ngất ngây, thích thú khi đặt chân đến đây. Đất nước này có 3 hướng tham quan: Bắc đảo, Nam đảo và Đông đảo. Ngoài ra, bạn cũng không nên bỏ qua các hoạt động thú vị như câu cá, câu mực đêm hay lặn biển khi du lịch Phú Quốc. Ẩm thực ở Phú Quốc nổi tiếng với hải sản nói chung, đặc biệt là: nhum biển nướng mỡ hành, gỏi cá trích, ốc hương rang muối,…
Đoạn văn viết về kì nghỉ hè du lịch nước ngoài
Last summer vacation, I had a wonderful trip to Thailand. It took us 2 hours to get there by plane. This is my first time traveling by plane, it’s a bit tiring at first, but I’m sure there will be interesting experiences here. This time I will be in the capital BangKok, this is the bustling, lavish capital, the streets are beautiful and airy. I have experienced the famous dishes here such as: pad thai, mango sticky rice, papaya salad… the typical taste of Thailand is different from when eating in Vietnam. At night, I went to the night market here and bought some souvenirs for my family and walked around the city. I also had the opportunity to visit Wat Pho, a very famous Reclining Buddha Temple, with unique architecture, this is an experience that I will never forget. This is the first time I travel abroad for the first time, it has been a lot of fun. I hope to be able to come back here to travel many more times.
Dịch nghĩa
Kỳ nghỉ hè năm ngoái, tôi đã có một chuyến đi tuyệt vời đến Thái Lan. Chúng tôi mất 2 giờ để đến đó bằng máy bay. Đây là lần đầu tiên mình đi máy bay, lúc đầu hơi mệt nhưng chắc chắn sẽ có những trải nghiệm thú vị tại đây. Lần này tôi sẽ ở thủ đô BangKok, đây là thủ đô sầm uất, xa hoa, đường phố đẹp và thoáng. Tôi đã được trải nghiệm những món ăn nổi tiếng ở đây như: pad Thái, xôi xoài, gỏi đu đủ… hương vị đặc trưng của Thái Lan khác hẳn khi ăn ở Việt Nam. Buổi tối, tôi đi chợ đêm ở đây và mua một số quà lưu niệm cho gia đình và đi dạo quanh thành phố. Tôi cũng đã có dịp đến thăm Wat Pho, một ngôi chùa Phật nằm rất nổi tiếng, với lối kiến trúc độc đáo, đây là một trải nghiệm mà tôi sẽ không bao giờ quên. Đây là lần đầu tiên tôi đi du lịch nước ngoài lần đầu tiên, nó đã có rất nhiều niềm vui. Tôi hy vọng có thể trở lại đây du lịch nhiều lần nữa.
Đoạn văn viết về kì nghỉ hè ở nhà
As a student studying away from home, I don’t have many opportunities to be near my relatives, so during summer vacations, I often spend time back home to visit family, relatives and friends in the countryside. Every day I usually help my mother clean the house, cook, spend more time with my family, walk around the neighborhood in the afternoon, meet relatives and talk with them. I usually wake up early to exercise, read books to hone my knowledge. In the evening, I often go to coffee with close friends in the countryside, feeling very idyllic and fun. Time at home is extremely comfortable because the air is fresh and cool and I get to be near my loved ones. I really appreciate that time, helping me reduce the pressure of the study sessions.
Dịch nghĩa
Là một sinh viên học tập xa nhà, không có nhiều cơ hội gần người thân nên trong những kỳ nghỉ hè, tôi thường dành thời gian về quê thăm gia đình, họ hàng và bạn bè ở quê. Mỗi ngày tôi thường giúp mẹ dọn dẹp nhà cửa, nấu ăn, dành thời gian cho gia đình nhiều hơn, buổi chiều đi dạo quanh xóm, gặp gỡ họ hàng và trò chuyện cùng họ. Tôi thường thức dậy sớm tập thể dục, đọc sách để trau dồi kiến thức. Buổi tối, tôi thường đi cà phê với những người bạn thân ở quê, cảm giác rất bình dị và vui vẻ. Thời gian ở nhà vô cùng thoải mái vì không khí trong lành, mát mẻ và tôi còn được ở gần những người thân yêu của mình. Tôi thực sự trân trọng khoảng thời gian đó, giúp tôi giảm bớt áp lực của những buổi học.
4. Bài tập ôn luyện
Bài tập: Chọn đáp án phù hợp cho các câu sau:
1. Từ nối nào sau đây nghĩa là “cuối cùng”?.
A. Finally
B. In conclusion
C. After all
2. Từ nối nào sau đây nghĩa là “thêm vào đó”?
A. Additionally
B. In addition
C. Both A and B are correct
3. Từ nối nào sau đây nghĩa là “Ví dụ như”?
A. for example
B. for instance
C. both A and B are correct
4. Từ nối nào sau đây nghĩa là “Tiếp theo là”?
Then
Next
After that
5. Từ nối nào sau đây nghĩa là “Nhưng”?
A. But
B. However
C. Although
6. Từ nối nào sau đây nghĩa là “Mặc dù”?
A. Though
B. Hence
C. Both A and B are correct
7. Từ nối nào sau đây nghĩa là “Tuy nhiên”?
A. Nevertheless
B. However
C. Both A and B are correct
8. Từ nối nào sau đây nghĩa là “Tóm lại”?
A. Lastly
B. Finally
C. To sum up
9. Từ nối nào sau đây nghĩa là “Sau tất cả”?
A. after that
B. after all
C. after
10. Từ nối nào sau đây nghĩa là “Thứ hai”?
A. Second
B. Third
C. Then
Một số bài viết cùng chủ đề:
Viết đoạn văn về đám cưới bằng tiếng Anh
Viết đoạn văn về Halloween bằng tiếng Anh
Viết đoạn văn về phim bằng tiếng Anh ngắn
Kết thúc bài viết này, Bác sĩ IELTS đã gợi ý cho bạn cách viết đoạn văn về kì nghỉ hè bằng tiếng Anh và những từ vựng liên quan đến kì nghỉ, bạn sẽ không bị bối rối khi gặp những bài tập dạng như vậy. Chúc bạn có những bài học thú vị và thành công trong tương lai nhé!