Hiện nay, các trường đại học chưa công bố hết điểm chuẩn từng ngành và kết quả thi. Tuy nhiên, nhiều trường đã công bố mức quy đổi chứng chỉ IELTS sang điểm môn tiếng Anh để các bạn thí sinh sử dụng cho phương thức xét tuyển kết hợp, thậm chí đã có nhiều trường nhận hồ sơ xét tuyển theo phương thức này từ những ngày đầu.
Theo thống kế, đa số các trường sẽ quy đổi chứng chỉ IELTS sang điểm thi đại học khi IELTS đạt từ 5.5 trở lên, số ít trường lấy 5.0 để làm điều kiện cần. Qua đó, chúng ta thấy rõ hơn về cơ hội mà tiếng Anh mang lại. Chúng giúp các bạn có thêm cơ hội để bước vào cánh cổng đại học.
Cùng Bác sĩ IELTS điểm qua bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học ngay trong bài viết dưới đây nhé.
1. Cách quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học
Theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo, bằng IELTS được phép sử dụng để xét tuyển đối với các thí sinh tham gia kỳ thi THPT Quốc gia. Thí sinh được lựa chọn 1 trong 2 hình thức xét tuyển dưới đây để quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học trong năm 2022.
Theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo, thì bằng IELTS được phép sử dụng để xét tuyển đối với những thí sinh đăng ký tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia. Qua đó, thí sinh được chọn 1 trong 2 hình thức xét tuyển để quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học ở năm 2022, theo hình thức:
- Quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học môn tiếng Anh theo thang điểm 10
- Xét tuyển kết hợp: có nghĩa là sẽ xét tuyển dựa trên kết quả thi hoặc kết quả học tập 3 năm cộng với chứng chỉ IELTS.
2. Bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học mới nhất
Hiện nay, đa số các trường đại học đều lấy chứng chỉ IELTS từ 5.5 trở lên. Nếu bạn được IELTS 6.5 trở lên chứng tỏ bạn sẽ được quy sang điểm đại học là 10 điểm môn tiếng Anh. Sau đây, hãy cùng Bác sĩ IELTS xem rõ hơn bảng điểm quy đổi IELTS của các trường đại học:
Bài viết liên quan:
Người đạt điểm IELTS cao nhất thế giới
IELTS bao nhiêu điểm được miễn thi Đại học
Các trường cấp 3 tuyển thẳng IELTS
Các trường đại học tuyển thẳng IELTS 2023
3. Quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học tại 25 trường Đại học 2022
3.1. Đại học Kinh Tế TP.HCM
Đối với đại học Kinh tế TP.HCM, trường chủ trương mở rộng với 6 phương thức xét tuyển năm 2022. Trong đó trường đặt chỉ tiêu thí sinh có nguyện vọng quy đổi điểm IELTS phải đạt từ 6.0 trở lên, cụ thể:
Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi
Điểm xét tuyển = Tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí theo thang điểm 100 + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có).
Phương thức xét tuyển dựa trên quá trình học tập theo tổ hợp môn
Điểm xét tuyển = tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí theo thang điểm 100 + điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có).
3.2. RMIT Vietnam
Điều kiện tuyển sinh của tất cả các ngành học tại trường Đại học RMIT Vietnam bắt buộc đáp ứng đủ 2 yêu cầu về học thuật và tiếng Anh dưới đây:
- Yêu cầu học thuật: điểm trung bình môn lớp 12 từ 7.0/10.0 trở lên.
- Yêu cầu tiếng Anh: IELTS Academic 6.5 (không kỹ năng nào dưới 6.0) trở lên.
3.3. Đại học Kiến trúc TP.HCM
Năm 2022, Đại học Kiến trúc TP.HCM dự kiến sẽ có 5 phương thức xét tuyển Đại học. Trong đó, có 2 phương thức xét tuyển là:
- Ưu tiên xét tuyển các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông tại các trường chuyên và năng khiếu trong cả nước;
- Xét tuyển theo kết quả kì thi Đánh Giá Năng Lực năm 2022 tại Đại học Quốc gia TP.HCM.
3.4. Đại học Y dược TP.HCM
Đề án tuyển sinh năm 2022, Đại học Y dược TP.HCM sẽ mở ra thêm nhiều hình thức xét tuyển. Trong đó có phương thức xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đối với một số ngành dưới đây:
- Ngành Y khoa, Răng – Hàm – Mặt, Dược học: tối thiểu 6.0 IELTS IELTS Academic (bắt buộc).
- Ngành điều dưỡng: 5.0 IELTS Academic trở lên (bắt buộc).
3.5. Đại học Mở TP.HCM
Đại học Mở TP.HCM ưu tiên xét tuyển học bạ với các thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế. Cụ thể, thí sinh cần thoả mãn 2 tiêu chí dưới đây:
- IELTS 6.0 (đối với ngành ngoại ngữ), IELTS 5.5 (đối với các ngành còn lại);
- Tổng điểm trung bình môn trong tổ hợp xét tuyển phải đạt từ 18 điểm trở lên (áp dụng với các ngành Công nghệ sinh học, Công tác xã hội, Xã hội học, Đông Nam Á học) hoặc 20 điểm (với các ngành còn lại).
Cách quy đổi điểm IELTS của trường Đại học Mở TP.HCM:
- IELTS >= 6.0 = 10.0
- IELTS 5.5 = 9.0
- IELTS 5.0 = 8.0
- IELTS 4.5 = 7.0
3.6. Đại học Kinh tế Quốc Dân
Quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học Kinh Tế Quốc Dân như sau:
- IELTS 9.0 = 15
- IELTS 8.0 = 15
- IELTS 7.5 = 14
- IELTS 7.0 = 13
- IELTS 6.5 = 12
- IELTS 6.0 = 11
- IELTS 5.5 = 10
Cách thức tính điểm xét tuyển theo phương thức xét tuyển kết hợp:
- Chứng chỉ IELTS + điểm thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội:
Điểm xét tuyển = (điểm quy đổi IELTS)*⅓ + (điểm ĐGNL * 30/150)⅔ + điểm ưu tiên (nếu có)
- Chứng chỉ IELTS + điểm thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM:
Điểm xét tuyển = (điểm quy đổi IELTS)⅓ + (điểm ĐGNL * 30/1200)*⅔ + điểm ưu tiên (nếu có)
- Chứng chỉ IELTS + điểm 02 môn thi tốt nghiệp THPT:
Điểm xét tuyển = điểm quy đổi IELTS + tổng điểm 2 môn xét tuyển + điểm ưu tiên (nếu có).
Tham khảo các khóa học IELTS của Bác sĩ IELTS tại đường link: https://bacsiielts.vn/khoa-hoc-ielts/
3.7. Quy đổi điểm IELTS đại học Ngoại Thương
Đối với phương thức xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế thì điều kiện bắt buộc là thí sinh phải có chứng chỉ IELTS Academic 6.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tương đương còn thời hạn sử dụng. Vậy tiêu chuẩn đại học Ngoại thương tuyển thẳng IELTS sẽ như thế nào?
Quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học Ngoại Thương:
- IELTS 6.5 = 8.5
- IELTS 7.0 = 9.0
- IELTS 7.5 = 9.5
- IELTS 8.0 = 10
- IELTS 9.0 = 10
3.8. Khối Đại Học Quốc Gia Hà Nội
Đối với các trường Đại học nằm trong khối Đại học Quốc Gia Hà Nội, thí sinh sẽ có cơ hội xét tuyển thẳng nếu đảm bảo đủ 2 tiêu chí dưới đây:
- IELTS Academic từ 5.5 trở lên.
- Điểm tổng 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển từ 12 trở lên (bắt buộc phải có môn Ngữ Văn hoặc Toán).
Quy đổi điểm IELTS sang thang điểm 10 của khối Đại học Quốc gia Hà Nội như sau:
- IELTS 8.0 – 9.0 = 10.00
- IELTS 7.5 = 9.75
- IELTS 7.0 = 9.50
- IELTS 6.5 = 9.25
- IELTS 6.0 = 9.00
- IELTS 5.5 = 8.50
3.9. Đại học FPT
Chỉ tiêu tuyển sinh của trường Đại học FPT dự kiến là 16.880 sinh viên với 04 phương thức tuyển sinh chính. Trong đó, các thí sinh có chứng chỉ IELTS học thuật từ 6.0 trở lên sẽ được ưu tiên xét tuyển vào chương trình đào tạo chính quy tại trường.
3.10. Học viện Báo Chí và Tuyên Truyền
Học viện Báo Chí và Tuyên Truyền có phương thức xét tuyển kết hợp đối với các thí sinh đáp ứng đủ các tiêu chí sau đây:
- Chứng chỉ IELTS từ 6.5 trở lên
- Học lực khá
- Hạnh kiểm tốt
Mức quy đổi điểm IELTS để xét tuyển hoặc cộng điểm khuyến khích của Học viên Báo chí và Tuyên truyền như sau:
- IELTS 6.5 trở lên = 10.0
- IELTS 6.0 = 9.0
- IELTS 5.5 = 8.0
- IELTS 5.0 = 7.0
3.11. Quy đổi điểm IELTS Học viện Tài chính
Học viện Tài chính xét tuyển thẳng với những thí sinh thỏa mãn các tiêu chí như sau:
- Điểm thi IELTS Academic đạt 5.5
- Học lực giỏi từ 2 năm trở lên (trong đó có năm lớp 12)
- Hạnh kiểm tốt
Cách quy đổi điểm IELTS sang thang điểm 10 của Học viện Tài chính:
- IELTS 6.0 trở lên = 10.0
- IELTS 5.5 = 9.5
3.12. Đại học Luật TP.HCM
Cách quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học Luật TP.HCM như sau:
- IELTS 7.0 trở lên = 10
- IELTS 6.5 = 9.5
- IELTS 6.0 = 9.0
Lưu ý: Chứng chỉ IELTS phải đảm bảo còn giá trị sử dụng tính đến ngày 30/06/2022.
3.13. Quy đổi điểm IELTS đại học Bách Khoa TP.HCM
Điều kiện để được đăng ký xét tuyển vào chương trình Chất lượng cao, thí sinh đảm bảo có chứng chỉ IELTS đạt từ 4.5 trở lên hoặc phải vượt qua bài thi sơ tuyển tiếng Anh trực tiếp tại trường.
Cách quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học Bách khoa TP.HCM như sau:
- IELTS 6.0 trở lên = 10
- IELTS 5.5 = 9.0
- IELTS 5.0 = 8.0
3.14. Quy đổi điểm IELTS đại học khoa học tự nhiên
Theo phương xét tuyển thức 6 của trường đại học Khoa Học Tự Nhiên năm 2022, thí sinh người Việt Nam học THPT theo chương trình 12 năm của Bộ GD-ĐT (chiếm chỉ tiêu 5%-10%). thí sinh đạt kết quả học tập xếp loại giỏi trở lên (đối với chương trình chất lượng cao, chương trình tiên tiến) trong 3 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 6.0 trở lên.
3.15. Đại học Quốc gia Hà Nội
Đại học Quốc Gia Hà Nội ưu tiên xét tuyển thí sinh có chứng chỉ IELTS đạt từ 5.5 trở lên hoặc có các chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế tương đương.
Cách quy đổi điểm IELTS tại Đại học Quốc gia Hà Nội:
- IELTS 9.0 = 10
- IELTS 8.0 = 10
- IELTS 7.5 = 9.75
- IELTS 7.0 = 9.5
- IELTS 6.5 = 9.25
- IELTS 6.0 = 9
- IELTS 5.5 = 8.5
3.16. Đại học Công nghiệp
Đại học Công nghiệp Hà Nội vừa đề xuất thêm 3 phương thức xét tuyển mới trong năm 2022. Trong đó có phương thức xét tuyển dành cho thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 5.5 trở lên.
Cách quy đổi điểm IELTS tại Đại học Công nghiệp Hà Nội:
- IELTS 6.5 trở lên = 10
- IELTS 6.0 = 9
- IELTS 5.5 = 8
Cách thức tính điểm xét tuyển đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS + đoạt giải học sinh Giỏi cấp tỉnh/thành phố:
- Điểm xét tuyển = (Điểm quy đổi IELTS) x 2 + Điểm trung bình chung các học kỳ lớp 10, 11, 12 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Lưu ý: Điểm ưu tiên bao gồm ưu tiên khu vực và đối tượng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
3.17. Đại học Luật Hà Nội
Năm 2022, trường Đại học Luật Hà Nội có đề xuất chương trình xét tuyển dựa trên kết quả chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, trong đó có IELTS.
Quy đổi điểm IELTS sang điểm Đại học Luật Hà Nội như sau:
- IELTS 6.5 = 10 điểm
- IELTS 6.0 = 9.5 điểm
- IELTS 5.5 = 9.0 điểm
3.18. Quy đổi điểm IELTS đại học Bách Khoa Hà Nội
Trong năm 2022, thí sinh sở hữu chứng chỉ IELTS từ 6.0 trở lên sẽ được tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Anh và Kinh tế quản lý.
Ngoài ra, thí sinh có chứng chỉ IELTS đạt từ 5.0 trở lên có thể sử dụng làm điểm quy đổi môn tiếng Anh để xét tuyển vào Đại học Bách khoa Hà Nội.
Cách quy đổi điểm IELTS tại Đại học Bách khoa Hà Nội:
- IELTS 6.5 = 10
- IELTS 6.0 = 9.5
- IELTS 5.5 = 9.0
- IELTS 5.0 = 8.5
3.19. Đại học Ngoại Thương cơ sở 2
Tương tự như Đại học Ngoại thương cơ sở chính tại Hà Nội, Đại học Ngoại thương cơ sở 2 cũng có phương thức xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế với điều kiện bắt buộc là thí sinh phải có chứng chỉ IELTS Academic 6.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tương đương còn thời hạn sử dụng kể từ ngày đăng kí xét tuyển.
3.20. Quy đổi điểm IELTS đại học Bách khoa Đà Nẵng
Năm 2022, Đại học Bách khoa Đà Nẵng dự kiến sẽ có 6 phương thức tuyển sinh. Trong đó, đối với thí sinh xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng của trường, cần thoả mãn 2 điều kiện sau đây:
- Điểm IELTS đạt từ 5.5 điểm trở lên
- Điểm trung bình môn Toán (lớp 10, 11, và HKl lớp 12) đạt từ 7.0 điểm trở lên.
3.21. Đại học Kinh Tế Đà Nẵng
Đối với chương trình đào tạo chính quy, Đại học Kinh tế Đà Nẵng ưu tiên xét tuyển thí sinh thỏa mãn 2 tiêu chí dưới đây:
- Điểm IELTS đạt từ 5.5 điểm trở lên
- Tổng điểm xét tuyển môn Toán (bắt buộc) và một môn tự chọn (như Lý, Hoá, Văn) đạt từ 12 điểm trở lên.
3.22. Đại học FPT Đà Nẵng
Đối với ngành Ngôn ngữ Anh, thí sinh sẽ được miễn kì thi tuyển sinh đầu vào của trường Đại học FPT Đà Nẵng nếu sở hữu chứng chỉ IELTS đạt từ 6.0 trở lên.
3.23. Đại học Luật Huế
Theo đề án tuyển sinh của trường Đại học Luật Huế năm 2022, thí sinh sẽ được tuyển thẳng hoặc ưu tiên xét tuyển nếu có chứng chỉ IELTS đạt từ 5.0 điểm trở lên và chứng chỉ phải còn thời hạn sử dụng tính đến ngày 30/06/2022.
3.24. Đại học Khoa học Huế
Thí sinh được ưu tiên xét tuyển vào trường Đại học Khoa học Huế nếu sở hữu chứng chỉ IELTS từ 5.0 trở lên (áp dụng với những ngành trong tổ hợp xét tuyển có môn tiếng Anh).
3.25. Đại học Ngoại ngữ Huế
Theo đề án tuyển sinh năm 2022, trường Đại học Ngoại ngữ Huế sẽ ưu tiên xét tuyển thí sinh có chứng chỉ quốc tế kèm theo kết quả thi THPT năm 2022. Cụ thể như sau:
Đối với thí sinh muốn ứng tuyển vào ngành Sư phạm Anh hoặc Ngôn ngữ Anh sẽ ưu tiên thí sinh có:
- Chứng chỉ IELTS đạt từ 6.0 trở lên
- Tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển (trừ môn tiếng Anh) phải đạt từ 12 điểm trở lên.
Đối với thí sinh ứng tuyển vào các ngành còn lại của trường, sẽ được ưu tiên xét tuyển nếu có:
- Điểm thi IELTS đạt từ 5.5 điểm trở lên
- Tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển (trừ môn tiếng Anh) phải đạt từ 12 điểm trở lên.
4. Danh sách các trường đại học tuyển thẳng thí sinh có chứng chỉ IELTS
Sau đây là danh sách các trường đại học tuyển thẳng thí sinh có chứng chỉ IELTS:
5. Một số câu hỏi liên quan về IELTS và kỳ thi THPT Quốc Gia
Câu hỏi: có bằng IELTS thì có được miễn bài thi tiếng Anh không?
=> Trả lời: theo ban hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì từ năm 2019 trở về sau, thí sinh chỉ cần đạt từ IELTS 4.0 trở lên sẽ được miễn thi tiếng anh và mặc nhiên được 10 điểm môn thi đó.
Theo ban hành của Bộ GD&ĐT, bắt đầu từ năm 2019 trở về sau, thí sinh chỉ cần đạt điểm IELTS 4.0
Tuy nhiên, điểm 10 trên chỉ dùng để xét điểm tốt nghiệp, thí sinh muốn dựa vào để xét tuyển đại học thì phải đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học theo thang tiêu chí của từng trường.
Câu hỏi: Bao nhiêu điểm IELTS thì mới được tuyển thẳng đại học?
=> Không có con số cụ thể và chung cho từng trường. Nhưng theo thống kê của đa số thì các trường tuyển IELTS từ mức 5.5 trở lên.
Ví dụ: Học viện Tài chính xét tuyển thẳng với thí sinh có điểm IELTS đạt từ 5.5 trở lên.
6. Bảng quy đổi điểm IELTS sang các chứng chỉ tiếng Anh khác
6.1 Quy đổi điểm IELTS sang PTE
Điểm IELTS | 4.5 | 5.0 | 5.5 | 6.0 | 6.5 | 7.0 | 7.5 | 8.0 | 8.5 | 9.0 |
Điểm PTE | 30 | 36 | 42 | 50 | 58 | 65 | 73 | 79 | 83 | 86 |
Theo như dữ liệu trong bảng trên này, ta có thể thấy được một vài thông số quan trọng:
- IELTS đạt 6.0 sẽ tương đương với 50 điểm trong chứng chỉ PTE
- IELTS đạt 7.0 sẽ tương đương với 65 điểm trong chứng chỉ PTE
- IELTS đạt 8.0 sẽ tương đương với 79 điểm trong chứng chỉ PTE
6.2 Quy đổi điểm IELTS sang khung Châu Âu
Bạn có thể sử dụng bảng dưới đây để quy đổi điểm IELTS một cách tương đối sang khung chứng chỉ ngoại ngữ Châu Âu gồm 6 bậc tất cả:
Khung chứng chỉ ngoại ngữ Châu Âu | Chứng chỉ IELTS |
A1 | 1.0 đến 2.5 |
A2 | 3.0 đến 3.5 |
B1 | 4.0 đến 4.5 |
B2 | 5.0 đến 6.0 |
C1 | 7.0 đến 8.0 |
C2 | 8.5 đến 9.0 |
6.3 Quy đổi điểm IELTS sang TOEIC
Điểm IELTS cũng có thể quy đổi dễ dàng sang điểm TOEIC theo bảng dưới đây:
Điểm IELTS | Điểm TOEIC |
Từ 0 đến 1.0 IELTS – Từ 1.0 đến 1.5 IELTS | 0-250 điểm TOEIC |
Từ 2.0 đến 2.5 IELTS – Từ 3.0 đến 3.5 IELTS | 255-455 điểm TOEIC |
4.0 IELTS – 4.5 đến 5.0 IELTS | 405-600 IELTS |
550 điểm TOEIC sẽ tương đương với chứng chỉ IELTS 6.0. Do đó, 550 điểm TOEIC có thể quy đổi sang 6.5 IELTS hoặc 500 điểm TOEFL Paper. Tuy nhiên, để chắc chắn hơn thì bạn cần tham khảo thêm để quy đổi điểm cho đúng, vì các thông số ở bảng trên chỉ mang tính chất tương đối mà thôi.
Như vậy:
- Chứng chỉ IELTS 7.5 tương đương với TOEIC 850 điểm
- Chứng chỉ IELTS 6.5 tương đương với TOEIC 600 điểm
- Chứng chỉ IELTS 5.5 tương đương với TOEIC 500 điểm
- Chứng chỉ IELTS 4.5 tương đương với TOEIC 450 điểm
- Chứng chỉ IELTS 3.5 tương đương với TOEIC 400 điểm
6.4 Quy đổi điểm IELTS TOEFL
Dưới đây là bảng quy đổi điểm IELTS tương đương sang chứng chỉ TOEFL. Các thông số dưới đây hoàn toàn chỉ mang tính chất tham khảo vì bài thi TOEFL chỉ yêu cầu 2 kỹ năng là Viết và Nói nên ít có sự tương xứng và đồng đều với các chứng chỉ còn lại.
Điểm IELTS | Điểm TOEFL |
IELTS từ 0 đến 1.0 | 0-8 điểm |
IELTS từ 1.0 đến 1.5 | 0-18 điểm |
IELTS từ 2.0 đến 2.5 | 19-29 điểm |
IELTS từ 3 đến 3.5 | 30-40 điểm |
IELTS 4.0 | 41-52 điểm |
IELTS từ 4.5 đến 5.0 | 53-64 điểm |
Có thể bạn quan tâm:
Các trường đại học ở Hải Phòng
Các trường đại học ở Nha Trang
Các trường đại học ở Bình Dương
7. Lời kết
Bác sĩ IELTS đã giúp các bạn giải đáp thắc mắc về những cách để quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học. Có thể thấy tiếng Anh cho chúng ta rất nhiều cơ hội, những ai đã có sẵn nền móng hãy phát huy thật tốt. Còn đối với những bạn vẫn chưa đạt được thành tựu như mong đợi cũng đừng bỏ cuộc, hãy nỗ lực hết mình bạn nhé!